Hoá học 10 Cơ bản - Bài 12. Liên kết ion - tinh thể ion

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 59 sgk hóa học 10. Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do:
    A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
    B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
    C. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
    D. Na – e -> Na+; Cl + e -> Cl- ; Na+ + Cl- -> NaCl.
    Chọn đáp án đúng nhất.
    Hướng dẫn giải:
    Đáp án: D.




    Bài 2 trang 59 sgk hóa học 10. Muối ăn ở thể rắn là:
    A. Các phân tử NaCl.
    B. Các ion Na+ và Cl-.
    C. Các tinh thể hình lập phương : các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
    D. Các tinh thể hình lập phương : các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
    Chọn đáp án đúng nhất.
    Hướng dẫn giải:
    Đáp án : C




    Bài 3 trang 60 sgk hóa học 10.
    a) Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-)
    b) Những điện tích ở ion Li+ , O2- do đâu mà có ?
    c) Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm có cấu hình electron giống O2-
    d) Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti ?
    Hướng dẫn giải:
    a) Cấu hình electron của cation liti (Li+) là 1s2 và anion oxit (O2-) là 1s2s2p
    b) Điện tích ở (Li+) do mất 1e mà có, điện tích ở (O2-) do nhận thêm 2e mà có
    c) Nguyên tử khí hiếm He có cấu hình giống Li+
    Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình giống O2-
    d) Vì mỗi nguyên tử liti chỉ có thể nhường 1e, mà một nguyên tử oxi thu được 2e.
    2Li -> 2(Li+) + 2e;
    O + 2e -> O2-
    2Li+ + O2- -> Li2O




    Bài 4 trang 60 sgk hóa học 10. Xác định số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử oxi thu 2e.
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    Số prroton, nơtron, electron trong các nguyên tử và ion sau:
    a)
    21H+ có số p: 1 ; số e: 0; số n: 1
    4018Ar có số p: 18; số e: 18; số n: 22
    3517Cl– có số p: 17; số e: 18; số n: 18
    5626Fe2+ có số p: 26; số e: 24; số n: 30
    b)
    4020Ca2+ có số p: 20; số e: 18; số n: 20
    3216S2- có số p: 16; số e: 18; số n: 16
    2713Al3+ có số p: 13; số e: 10; số n: 14




    Bài 5 trang 60 sgk hóa học 10. So sánh số electron trong các cation sau : Na+, Mg2+, Al3+
    Hướng dẫn giải:
    Các ion Na+, Mg2+, Al3+ đều có 10 electron.




    Bài 6 trang 60 sgk hóa học 10. Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:
    a) H3PO4
    b) NH4NO3
    c) KCl
    d) K2SO4
    e) NH4Cl
    f) Ca(OH)2
    Hướng dẫn giải:
    Các ion đa nguyên tử như sau:
    H3PO4 NH4NO3K2SO4NH4ClCa(OH)2
    Ion đa nguyên tửanion \({PO_{4}}^{3-}\) \({NH_{4}}^{+}\) và \({NO_{3}}^{-}\) \({NH_{4}}^{+}\) \({OH}^{-}\)
    Tên gọiAnion photphatCation amoni \({NH_{4}}^{+}\)
    Anion nitrat \({NO_{3}}^{-}\)
    Anion sunfatCation amoniAnion hidroxit