Bài 1 trang 90 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Số oxi hóa của nitơ trong \(NH_4^ + ,NO_2^ - \) và \(HN{O_3}\) lần lượt là: A. +5, -3, +3 B. -3, +3, +5 C. +3, -3, +5 D. +3, +5, -3 Giải - Trong \(NH_4^ + :\,\,\,x + 4 = + 1 \Rightarrow x = - 3.\) - Trong \(NO_2^ - :\,\,\,x - 4 = - 1 \Rightarrow x = + 3.\) - Trong \(HN{O_3}:\,\,\,x + 3\left( { - 2} \right) + 1 = 0 \Rightarrow x = + 5.\) Chọn B. Bài 2 trang 90 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Số oxi hóa của kim loại của Mn, Fe trong \(FeC{l_3}\), S trong \(S{O_3}\), P trong \(PO_4^{3 - }\) lần lượt là: A. 0, +3, +6, +5 B. 0, +3, +5, +6 C. +3, +5, 0, +6 D. +5, +6, +3, 0. Giải - Số oxi hóa của Mn (đơn chất bằng 0). - Số oxi hóa của Fe trog FeCl3 bằng +3. - Số oxi hóa của S trong SO3: \(x + 3\left( { - 2} \right) = 0\Rightarrow x = + 6.\) - Số oxi hóa của P trong \(PO_4^{3 - }\) là: \(+5\) Chọn A. Bài 3 trang 90 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: \(BaO,A{l_2}{O_3},NaCl,KF,CaC{l_2}.\) Giải Điện hóa trị của các nguyên tố là: Ba = 2+ ; Al = 3+ ; Na = 1+ ; Cl = 1– ; K = 1+ ; F = 1–; Ca = 2+ ; O = 2– . Bài 4 trang 90 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: \(H_2O,C{H_4},HCl,N{H_3}.\) Giải Cộng hóa trị của các nguyên tố đó là: H2O: H có cộng hóa trị 1 và O có cộng hóa trị 2. CH4: C có cộng hóa trị 4 và H có cộng hóa trị 1. HCl: H có cộng hóa trị 1 và Cl có cộng hóa trị 1. NH3: N có cộng hóa trị 3 và H có cộng hóa trị 1. Bài 5 trang 90 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: \(C{O_2},{H_2}O,S{O_3},N{H_3},N{O_2},N{a^ + },C{u^{2 + }},F{e^{2 + }},\) \(F{e^{3 + }},A{l^{3 + }}.\) Giải Số oxi hóa của các nguyên tố là: CO2: C có số oxi hóa là +4 và O có số oxi hóa là – 2. H2O: H có số oxi hóa là +1 và O có số oxi hóa là – 2. SO3: S có số oxi hóa là +6 và O có số oxi hóa là – 2. NH3: N có số oxi hóa là – 3 và H có số oxi hóa là +1. NO2: N có số oxi hóa là +4 và O có số oxi hóa là – 2. Na+: Na+ có số oxi hóa là +1. Cu2+: Cu2+ có số oxi hóa là +2. Fe2+: Fe2+ có số oxi hóa là +2. Fe3+: Fe3+ có số oxi hóa là +3. Al3+: Al3+ có số oxi hóa là +3. Bài 6 trang 90 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh, clo, mangan và nitơ trong các chất và ion sau: A. \({H_2}S,S,{H_2}S{O_3},{H_2}S{O_4},S{O_2},S{O_3}.\) B. \(HCl,HClO,NaCl{O_3},HCl{O_4}.\) C. \(Mn,MnC{l_2},Mn{O_2},KMn{O_4}.\) D. \(MnO_4^ - ,SO_4^{2 - },NH_4^ + ,ClO_4^ - .\) Giải Số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion là: \(\eqalign{& a)\,\,\mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} \mathop S\limits^{ - 2} ,\,\,\mathop S\limits^0 ,\,\,\mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} \mathop S\limits^{ + 4} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} ,\,\,\mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} \mathop S\limits^{ + 6} \mathop {{O_4}}\limits^{ - 2} ,\,\,\mathop S\limits^{ + 4} \mathop {{O_2}}\limits^{ - 2} ,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} . \cr& b)\,\,\mathop H\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} ,\,\,\mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} ,\,\,\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} ,\,\,\mathop H\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 7} \mathop {{O_4}}\limits^{ - 2} . \cr& c)\,\,\mathop {Mn}\limits^{ + 7} \mathop {O_4^ - }\limits^{ - 2} ,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \mathop {O_4^{2 - }}\limits^{ - 2} ,\,\,\mathop N\limits^{ - 3} \mathop {H_4^ + }\limits^{ + 1} ,\,\,\mathop {Cl}\limits^{ + 7} \mathop {O_4^ - }\limits^{ - 2} . \cr} \)