Tóm tắt lý thuyết 1. Đơn chất Photpho PhotphoCấu hình e1s2 2s22p6 3s23p3Độ âm điện2,19Cấu tạo phân tửP đỏ và P trắng → CTPT : PMức oxi hóa-3,0, +3, +5Tính chất hóa họcTính oxi hóa : + KL, H2 Tính khử : + O2, Cl2. P trắng hoạt động hơn P đỏ2. Axit photphoric và muối photphat Axit H3PO4Muối photphatTính chất vật líTinh thể trong suốt, tonc=52,5oC háo nước → dễ chảy rữa, dd H3PO4 không màu. Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.Muối đihiđrophotphat (H2PO4-) tan Muối HPO42-, PO43- của kim loại Na, K, NH4+ tanTính chất hóa họcAxit trung bình, ba nấc có tính chất chung của axit , Tác dụng với dd kiềm cho 3 loại muối H2PO4-, HPO42-, PO43- Không có tính Oxi hóaCó đầy đủ tính chất chung của muối Khó nhiệt phânNhận biết ion PO43-Thuốc thử: Dung dịch AgNO3 → Ag3PO4 ↓ vàng3. Amoniac và muối amoni Amoniac (NH3)Muối amoni (NH4+)Tính chất hóa họcTính bazơ yếu Tính khửTác dụng với kiềm Phả ứng nhiệt phân.Điều chếN2 + 3H2 $\overset{t^0, p, xt}{\leftrightarrow}$ NH3 NH4++OH- $\overset{t^0}{\rightarrow}$ NH3NH3 + H+ → NH4+Nhận biếtDùng quỳ tím ẩm → hóa xanh Dùng dung dịch kiềm $\overset{t^0}{\rightarrow}$ khí làm quỳ ẩm hóa xanh.4. Axit nitric và axit photphoric Axit nitric (HNO3)Axit photphoric (H3PO4)Tính chất hóa họcAxit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit. Chất oxi hóa mạnh: Tác dụng với hầu hết kim loại. Tác dụng với một số phi kim. Tác dụng với nhiều hợp chất có tính khử.Axit trung bình, ba nấc có t/c chung của axit Không có tính Oxi hóa5. Muối nitrat và muối photphat Muối nitrat (NO3-)Muối photphatTính chất hóa họcPhân hủy nhiệt: M: K → Ca M(NO3)n → M(NO2)n+ n/2O2 M: Mg → Cu 2M(NO3)n → M2On+ 2nNO2+ n/2O2 M: sau Cu M(NO3)n → M+ nNO2+ n/2O2Có tính chất chung của muối. Khó bị nhiệt phân. Nhận biết: dùng dd AgNO3. Hiện tượng: kết tủa vàng Ag3PO4Bài tập minh họa Bài 1: Lập các phương trình hoá học sau ở dạng phân tử và ion thu gọn: a) NH3 + CH3COOH → ... b) (NH4)3PO4 → H3PO4 + ... c) Zn(NO3)2 → ... d) K3PO4 + Ba(NO3)2 → ... e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → ... (Tỉ lệ 1:1) Hướng dẫn: a) NH3 + CH3COOH → CH3COONH4 b) (NH4)3PO4 → H3PO4 + 3NH3 c) Zn(NO3)2 → ZnO + 2NO2 + 1/2O2 d) 2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 ↓ + 6KNO3 e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4 + 3H2O (Tỉ lệ 1:1) Bài 2: Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong 3 lit dung dịch HNO3 1M, thu được 13,44 lit khí NO(đkc). Tính phần trăm của Cu trong hỗn hợp và tính nồng độ mol của axit trong dung dịch thu được? Hướng dẫn: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2) \(\begin{array}{l} {n_{Cu}} = \frac{{3.{n_{NO}}}}{2} = \frac{{3.\frac{{13,44}}{{22,4}}}}{2} = 0,9(mol)\\ \to {m_{Cu}} = 64.0,9 = 57,6g \end{array}\) ⇒ \({n_{HN{O_3}(1)}} = \frac{{0,9.8}}{3} = 2,4mol\) ⇒ mCuO= 60-57,6=2,4g ⇒ \({n_{CuO}} = \frac{{2,4}}{{80}} = 0,03mol\) ⇒ \({n_{HN{O_3}(2)}} = 0,03.2 = 0,06mol\) Tổng số mol HNO3 phản ứng=2,4 + 0,06=2,46mol Số mol HNO3 ban đầu=3.1= 3 mol ⇒ Số mol HNO3 còn lại=3-2,46= 0,54mol Xem thể tích dung dịch không đổi, nồng độ axit còn lại sau phản ứng: \({C_M} = \frac{{0,54}}{3} = 0,18M\) Bài 3: Từ 10m3 hỗn hợp N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1:3 về thể tích, có thể sản suất được bao nhiêu m3 amoniac? Biết rằng hiệu suất chuyển hoá là 95% (các khí đo ở đktc) Hướng dẫn: H=95% ⇒ Thể tích hỗn hợp tham gia tạo sản phẩm: \({V_{hh}} = \frac{{10.95}}{{100}} = 9,5({m^3})\) Tỉ lệ \({V_{{N_2}}}:{V_{{H_2}}} = 1:3\) bằng tỉ lệ trong phản ứng N2 + 3H2 \(\leftrightarrows\)2NH3 \({V_{{N_2}}} = \frac{{1.9,5}}{4} = 2,375({m^3})\); \({V_{N{H_3}}} = 2.2,375 = 4,75({m^3})\)