Tóm tắt lý thuyết 1. Cấu tạo Xicloankan là những Hidrocacbon no mạch vòng, chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử. CTTQ: CnH2n (n ≥ 3) Hình 1: Mô hình và tên gọi của một số xicloankan Cách gọi tên một số monoxiclankan Tên = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an Hình 2: Xiclopropan và xiclobutan Hình 3: Metylxiclohexan Một số xicloankan đồng phân ứng với công thức phân tử C6H12 là: Hình 4: Một số xicloankan đồng phân ứng với công thức phân tử C6H12 Trong phân tử xicloankan, các nguyên tử cacbon liên kết với nhau bằng liên kết \(\sigma\) tạo ra mạch vòng. Nguyên tử Cacbon của vòng liên kết với các nguyên tử Hidro hoặc gốc ankyl 2. Tính chất hóa học 2.1. Phản ứng thế Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, nguyên tử Hidro trong phân tử xicloankan bị thế bởi nguyên tử halogen. 2.2. Phản ứng cộng Xiclopropan, xiclobutan ngoài các phản ứng trên còn có phản ứng cộng mở vòng Riêng xiclopropan còn tác dụng với dd brom hoặc axit 2.3. Phản ứng tách 2.4. Phản ứng cháy Xicloankan cháy tỏa nhiệt Tổng quát: CnH2n + (3n/2) O2 → nCO2 + nH2O Nhận xét: nCO2 = nH2O Ví dụ: C6H12 + 9O2 → 6CO2 + 6H2O 3. Điều chế Chưng cất dầu mỏ Tách H2, đóng vòng ankan 4. Ứng dụng Làm nhiên liệu, dung môi, nguyên liệu Bài tập minh họa Bài 1: X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là: Hướng dẫn: Ta có \(n_{CO_2} = 1,45\ mol;\ n_{H_2O} = 1,6\ mol\) ⇒ \(m_X = m_C + m_H = 1,45\times 12 + 1,6\times 2=20,6\ g\) Sau hidro hóa được Y gồm x mol C3H8, y mol C4H10 có khối lượng mol trung bình = 52,75 g ⇒ Áp dụng qui tắc đường chéo ta có 5x = 3y Lại có theo bảo toàn C thì \(n_{CO_2} = n_{C\ (X)}= n_{C\ (Y)}= 3x +4y=1,45\ mol\) ⇒ \(x= 0,15\ mol ;\ y= 0,25\ mol \Rightarrow n_X=n_Y=x+y=0,4\ mol\) ⇒ khối lượng mol trung bình của X = 51,5 g ⇒ Tỉ khối của X so với H2 = 25,75