Hóa học 11 Bài 42: Luyện tập Dẫn xuất halogen, ancol, phenol

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Dẫn xuất halogen

    • Có công thức: CxHyX
    • Tính chất hóa học:
      • Có phản ứng thế X hoặc -OH: CxHyX → CxHyOH
      • Có khả năng tách HX hoặc H2O: CnH2n+1X → CnH2n + HX
    • Điều chế:
      • Thế H của hidrocacbon bằng X
      • Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin, ...
    2. Ancol - Phenol

    ANCOL
    PHENOL
    1. Công thứcCnH2n+1OH (no, đơn chức)C6H5OH
    2. Cấu trúc
    [​IMG]
    [​IMG]
    3. Tính chất hóa học
    a. Thế nhóm OH\(\begin{array}{l}
    {C_n}{H_{2n + 1}}OH + HBr \to {C_n}{H_{2n + 1}}Br + {H_2}O\\
    2{C_n}{H_{2n + 1}}OH \to {C_n}{H_{2n + 1}}O{C_n}{H_{2n + 1}} + {H_2}O
    \end{array}\)
    C6H5OH + HX → không xảy ra
    b. Thế H của nhóm OH\(RO - H + Na \to RO - Na + \frac{1}{2}{H_2}\)2C6H5OH + Na → 2C6H5ONa + H2
    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
    c. Tách nước
    [​IMG]
    Không có
    d. Thế ở vòng benzenKhông cóC6H5OH + 3Br2 → (C6H2OH)Br3 i+ HBr
    C6H5OH +3HO-NO2 →C6H2OH(NO2)3 + 3H2O
    e. Phản ứng oxi hóa không hoàn toànR-CH2-OH + CuO
    [​IMG]
    R-CH=O +Cu + H2O
    R-CHOH-R’+CuO
    [​IMG]
    R-CO-R’+ Cu+H2O
    Ancol bậc 3 không phản ứng
    Không có
    4.Điều chế- Cộng nước vào anken
    C2H4 + H2O
    [​IMG]
    C2H5 – OH
    - Thế X của dẫn xuất halogen
    C2H5Cl + KOH
    [​IMG]
    C2H5OH+ KCl + H2O
    -Điều chế etanol từ glucozo
    C6H12O6
    [​IMG]
    2C2H5OH + 2CO2
    -Thế H của benzene sau đó thủy phân dẫn xuất halogen bằng NaOH đặc, p cao, t0 cao
    [​IMG]
    - Oxi hóa cumen
    C6H6
    [​IMG]
    C6H5CH(CH3)2
    [​IMG]
    C6H5OH
    5. Ứng dụng- Nguyên liệu sản xuất andehit .axit .este. chất dẻo dung môi …- Thuốc nổ ,dược phẩm , sản xuất chất dẻo …….
    Bài tập minh họa

    Bài 1:

    X mạch hở có CTPT C6H10 tác dụng với HBr cho 3 sản phẩm monobrom là đồng phân cấu tạo của nhau. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là:
    Hướng dẫn:

    3 hợp chất thỏa mãn là:
    \(\\ 1. \ C=C=C-C-C\)
    \(\\ \begin{matrix} 2. \\ \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ C=C=C-C-C \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ ^| \\ C \end{matrix}\)
    \(3. \ C-C=C=C-C-C\)
    Bài 2:

    Cho hỗn hợp X gồm C2H6, C2H4, C2H2. Lấy 11,4 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dd NH3, thu được 36 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H6 trong hỗn hợp X là:
    Hướng dẫn:

    Trong 11,4g X có a mol C2H6; b mol C2H4; c mol C2H2
    ⇒ mX = 30a + 28b + 26c = 11,4g(1)
    Và \(n_{Br_{2}}\) = b + 2c = 0,3 mol (2)
    Nếu trong 13,44 lit X có lượng chất gấp t lần 11,4g thì:
    t(a + b + c) = 0,6 mol(3)
    Lại có: \(n_{C_{2}H_{2}} = n_{Ag_{2}C_{2}}\) = 0,15 mol = t.c (4)
    Từ (1, 2, 3, 4) ⇒ a = 0,2; b = 0,1; c = 0,1
    \(\Rightarrow \%V_{C_{2}H_{6(X)}} = 50 \ \%\)
    Bài 3:

    Xét sáu nhận định sau:
    (1) Phản ứng monobrom hóa propan (bằng Br2, đun nóng) tạo sản phẩm chính là n-propyl bromua.
    (2) Phản ứng của isobutilen với hidro clorua tạo sản phẩm chính là t-butyl clorua.
    (3) Phản ứng dehidrat hóa 2-metylpentan-3-ol tạo sản phẩm chính là 4-metylpent-2-en.
    (4) Phản ứng của buta-1,3-đien với brom có thể tạo cả 3,4-đibrombut-1-en và 1,4-đibrombut-2-en.
    (5) Điclo hóa benzen bằng Cl2 (xúc tác bột Fe, đun nóng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-điclobenzen và p- điclobenzen.
    (6) Monoclo hóa toluen bằng Cl2 (chiếu sáng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-clotoluen và p-clotoluen.
    Số nhận định đúng trong số sáu nhận định này bằng?
    Hướng dẫn:

    (1) Phản ứng monobrom hóa propan (bằng Br2, đun nóng) tạo sản phẩm chính là n-propyl bromua.
    ⇒ Sai. Sản phẩm chính là iso- propyl bromua.
    (2) Phản ứng của isobutilen với hidro clorua tạo sản phẩm chính là t-butyl clorua.
    ⇒ Đúng.
    (3) Phản ứng dehidrat hóa 2-metylpentan-3-ol tạo sản phẩm chính là 4-metylpent-2-en.
    ⇒ Sai. Sản phẩm chính là 2-metylpent-2-en.
    (4) Phản ứng của buta-1,3-đien với brom có thể tạo cả 3,4-đibrombut-1-en và 1,4-đibrombut-2-en.
    ⇒ Đúng.
    (5) Điclo hóa benzen bằng Cl2 (xúc tác bột Fe, đun nóng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-điclobenzen và p- điclobenzen.
    ⇒ Đúng.
    (6) Monoclo hóa toluen bằng Cl2 (chiếu sáng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-clotoluen và p-clotoluen.
    ⇒ Sai. Đây là phản ứng thế Clo vào nhóm -CH3.
    Bài 4:

    Cho 23,4 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 13,8 gam Na thu được 36,75 gam chất rắn. Nếu cho 20,8 gam X tách nước tạo ete (với hiệu suất 100%) thì khối lượng ete thu được là:
    Hướng dẫn:

    Ancol + Na → C.rắn + H2
    Bảo toàn khối lượng ⇒ \(m_{H_{{2}}} = 23,4 + 13,8 - 36,75 = 0,45 \ gam\)
    Do ancol đơn chức
    \(\\ \Rightarrow n_{H_{{2}}} = \frac{1}{2}n_{{ancol}} = \frac{0,45}{2} \ mol \\ \Rightarrow n_{ancol}= 0,45 \ mol\)
    \(\\ \Rightarrow \overline{M}_{{ancol}} = 23,4 : 0,45 = 52\)
    Vì 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ⇒ chúng là C2H5OH và C3H7OH
    [​IMG]
    \(\\ \Rightarrow n_{C_{2}H_{5}OH} = 3 : 35 \ (mol); \ n_{C_{3}H_{7}OH} = 27 : 140 \ (mol)\)
    ⇒ Trong 20,8 gam hỗn hợp:
    \(\\ \left\{\begin{matrix} n_{C_{2}H_{5}OH} = \dfrac{9}{35}.\dfrac{20,8}{23,4} = \dfrac{8}{35} \ (mol) \\ n_{C_{3}H_{7}OH} = \dfrac{6}{35} \ (mol) \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right. \\ m_{ete} = m_{ ancol} - \frac{1}{2} n_{ ancol}. 18 = 20,8 - \frac{1}{2}( \frac{8}{35}+ \frac{6}{35} ) = 17,2 \ gam\)