Hoá học 11 Cơ bản - Bài 15. Cacbon

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 70 sgk Hóa học lớp 11. Tại sao hầu hết các hợp chất của cacbon lại là hợp chất cộng hóa trị ?
    Hướng dẫn giải:
    Vì nguyên tử cacbon có 4e ở lớp ngoài cùng (2s22p2), độ âm điện trung bình nên rất khó cho hoặc nhận electron mà chủ yếu liên kết được tạo thành từ việc dùng chung các electron với nguyên tử của các nguyên tố khác.




    Bài 2 trang 70 sgk Hóa học lớp 11. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
    1. C + O2 → CO2
    2. C + 2CuO → 2Cu + CO2
    3. 3C + 4 Al → Al4C3
    4. C + H2O → CO + H2
    Hướng dẫn giải:
    Chọn C




    Bài 3 trang 70 sgk Hóa học lớp 11. Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
    A. 2C + Ca → CaC2
    B. C + 2H2 → CH4
    C. C + CO2 → 2CO
    D. 3C + 4Al → Al4C3
    Hướng dẫn giải:
    Chọn C




    Bài 4 trang 70 sgk Hóa học lớp 11. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây:
    a) H2SO4(đặc) + C → SO2 + CO2 + ?
    b) HNO3(đặc) + C → NO2 + CO2 + ?
    c) CaO + C → CaC2 + CO
    d) SiO2+ C → Si + CO
    Hướng dẫn giải:
    a) 2H2SO4(đặc) + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
    b) 4HNO3(đặc) + C→ 4NO2 + CO2 + 2H2O
    c) CaO + 3C→ CaC2 + CO
    d) SiO2+ 2C → Si + 2CO





    Bài 5 trang 70 sgk Hóa học 11. Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,600kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.
    Hướng dẫn giải:
    C + O2 \(\overset{t^{^{\circ}}}{\rightarrow}\) CO2
    1,00mol 1,00mol
    47,3 mol \(\frac{1,06.10^{3}}{22,4}\) = 47,3 (mol)
    Phần trăm khối lượng của C trong mẫu than đá: \(\frac{47,3.12,0.100}{600}\) = 94,6%