Bài 1 trang 137 sgk hóa học 11. Viết các phương trình hóa học minh họa: a) Để tách metan từ hỗn hợp với một lượng nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư b) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần có kết tủa màu nâu đen xuất hiện Giải: Bài 2 trang 138 sgk hóa học 11. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa Giải: Bài 3 trang 138 sgk hóa học 11. Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 —> C2H2 —–> C2H4 —–> C2H6 —–> C2H5Cl Giải: 2CH4 $\overset{1500^0, lam lanh nhanh}{\rightarrow}$ C2H2 + 3 H2 C2H2 + H2 $\overset{Ni, t^0}{\rightarrow}$ C2H4 C2H2 + H4 $\overset{Ni, t^0}{\rightarrow}$ C2H6 C2H6 + Cl2 $\overset{Ni, t^0}{\rightarrow}$ C2H5Cl + HCl Bài 4 trang 138 sgk hóa học 11. Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế: 1,2 – đicloetan; 1,1 – đicloetan từ etan và các chất vô cơ cần thiết Giải Bài 5 trang 138 sgk hóa học 11. Cho 4,48 lít khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là: A. 25,0 % B. 50,0 % C. 60,0 % D. 37,5% Giải: Chọn A Bài 6 trang 138 sgk hóa học 11. Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế polibuta – 1,3 – đien từ but-1-en Giải Bài 7 trang 138 sgk hóa học 11. Đốt cháy hoàn toàn 5,40g ankadien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X ? A. Ch2 = Ch – CH = CH2 B. CH2 =CH – CH= CH – CH3 C. CH2 = C- H – CH2 – CH3 D. CH2 = C = Ch – CH3 Giải: Chọn A