Hoá học 11 Cơ bản - Bài 9. Axit nitric và muối nitrat

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 45 sgk hóa học 11. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi hóa bao nhiêu ?
    Bài giải:
    công thức electron của axit nitric
    [​IMG]
    Công thức cấu tạo phân tử
    [​IMG]
    Trong HNO3, nitơ có số oxi hóa +5 và hóa trị là 4




    Bài 2 trang 45 sgk hóa học 11. Lập các phương trình hóa học:
    a) Ag + HNO3 (đặc) → NO2 + ? + ?
    b) Ag + HNO3 (loãng) → NO + ? + ?
    c) Al + HNO3 → N2O + ? + ?
    d) Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ?
    e) FeO + HNO3 → NO + Fe(NO3)3 + ?
    g) Fe3O4 + HNO3 → NO + Fe(NO3)3 + ?
    Bài giải:
    Trước hết, căn cứ vào tính chất, điền công thức các chất còn thiếu ở chỗ có dấu (?). Sau đó, cân bằng pthh theo phương pháp thăng bằng electron, ta được kết quả sau:
    a) Ag + 2HNO3 (đặc) → NO2 + AgNO3 + H2O
    b) 3Ag + 4HNO3 (loãng) → NO + 3AgNO3 + 2H2O
    c) 8Al + 30HNO3 → 3N2O + 8Al(NO3)3 + 15H2O
    d) 4Zn + 10HNO3 → NH4NO3 + 4Zn(NO3)2 + 3H2O
    e) 3FeO + 10HNO3 → NO + 3Fe(NO3)3 + 5H2O
    g) 3Fe3O4 + 28HNO3 → NO + 9Fe(NO3)3 + 14H2O




    Bài 3 trang 45 sgk hóa học 11. Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa.
    Bài giải:
    Giống:

    • Có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.
    • Có tính oxi hóa
      • Tác dụng với kim loại
      • Tác dụng với phi kim
      • Tác dụng với các hợp chất
    Khác:

    • Axit nitric có tính oxi hóa mạnh ngay cả khi loãng.
    • Axit sunfuric có tính háo nước.




    Bài 4 trang 45 sgk hóa học 11.
    a) Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu ?
    A. 5
    B. 7
    C. 9
    D. 21
    b) Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân thủy ngân (II) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu ?
    A. 5
    B. 7
    C. 9
    D. 21
    Bài giải:
    a) Chọn D. 21
    4Fe(NO3)3 $\overset{t^0}{\rightarrow}$ 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
    b) Chọn A. 5
    Hg(NO3)3 $\overset{t^0}{\rightarrow}$ Hg + 2NO2 + O2




    Bài 5 trang 45 sgk hóa học 11. Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
    NO2 $\overset{(1)}{\rightarrow}$ HNO3 $\overset{(2)}{\rightarrow}$ Cu(NO3)2 $\overset{(3)}{\rightarrow}$ Cu(OH)2 $\overset{(4)}{\rightarrow}$ Cu(NO3)2 $\overset{(5)}{\rightarrow}$ CuO $\overset{(6)}{\rightarrow}$ Cu $\overset{(7)}{\rightarrow}$ CuCl2
    Bài giải:
    Trước hết, xác định chất tác dụng:
    (1): H2O, O2;
    (2): CuO (hoặc Cu, Cu(OH)2…);
    (3): NaOH hoặc dung dịch kiềm khác;
    (4): HNO3; (5): Nhiệt độ; (6): H2, t0 hoặc C, CO; (7): khí clo, t0 hoặc dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn Cu, hoặc HCl và O2.
    Sau đó, lập pthh tương ứng.




    Bài 6 trang 45 sgk hóa học 11. Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.
    Bài giải:
    nNO = \({{6,72} \over {22,4}}\) = 0,300 (mol)
    \({n_{HN{O_3}}}\) = 1,00 x 1,5 = 1,5 (mol)
    pthh: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
    Theo (1) ta tính được nCu = 0,45 mol => mCu = 28,8 gam
    \({n_{HN{O_3}}}\) = 1,2 mol
    \({n_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}}\) = 0,45 mol
    mCuO = 30 gam – 28,8 gam = 1,2 gam => nCuO = 0,015 mol
    CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)
    Theo (2) ta tính được \({n_{HN{O_3}}}\) là 0,030 mol, \({n_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}}\) là 0,015 mol
    Phần tram khối lượng CuO: % mCuO = \({{1,2} \over {30}}\) . 100% = 4,0 %
    Từ (1) và (2) ta tính được số mol HNO3 dư là 0,27 mol.
    Nồng độ mol HNO3 sau phản ứng: 0,18 M
    Nồng độ mol của Cu(NO3)2: 0,31 M




    Bài 7 trang 45 sgk hóa học 11. Để điều chế 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0 % cần dùng bao nhiêu tấn amoniac ? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuẩ là 3,8 %.
    Bài giải:
    PTHH:
    [​IMG]
    2NO + O2 → 2NO2
    4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
    Bảo toàn nguyên tố N ta có nNH3 = nHNO3
    Khối lượng HNO3 trong 5 tấn axit nitric nồng độ 60% là
    5.60/100 = 3 (tấn)
    Khối lượng NH3 hao hụt 3,8 % =>Khối lược NH3 cần dùng là:
    (3.17/63).(100/96,20) = 0,851 (tấn)