Câu 1 trang 139 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hãy điền chữ A vào sau tên thông thường, chữ B vào sau tên thay thế và chữ C vào sau tên gốc – chức. a) Pentan [ ] b) isopentan [ ] c) neopentan [ ] d) 2-metylpropan [ ] e) isobutan [ ] g) 3-metylpentan [ ] Giải abcdeg Câu 2 trang 139 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hãy viết công thức phân tử ankan chứa: a) 14 nguyên tử C b) 28 nguyên tử C c) 14 nguyên tử H d) 28 nguyên tử H Giải Dựa vào công thức \({C_n}{H_{2n + 2}}\), ta viết được các công thức sau: a) \({C_{14}}{H_{30}}\) b) \({C_{28}}{H_{58}}\) c) \({C_6}{H_{14}}\) d) \({C_{13}}{H_{28}}\) Câu 3 trang 139 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Ứng với propan có hai nhóm ankyl và propyl và isopropyl. Hãy viết công thức cấu tạo của chúng và cho biết bậc của nguyên tử cacbon mang hóa trị tự do. Giải \(C{H_3} - C{H_2} - \mathop {C{H_2}}\limits^I - \) propyl (bậc I) \(C{H_3} - \mathop {CH}\limits^{II} - C{H_3}\) iso propyl (bậc II) Câu 4 trang 139 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên theo IUPAC các ankan có công thức phân tử sau: a) \({C_4}{H_{10}}\) b) \({C_5}{H_{12}}\) c) \({C_6}{H_{14}}\) Giải: Câu 5 trang 139 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn và thu gọn nhất của các chất sau: a) isopentan b) neopentan c) hexan d) 2,3-đimetylbutan e) 3-etyl-2-melylheptan g) 3,3-đietylpentan Giải