Câu 1 trang 196 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Ba học sinh viết công thức cấu tạo của naphtalen theo ba cách dưới đây và đều cho là mình đúng, bạn sai. Ý kiến của em như thế nào ? Giải Cả 3 học sinh đều đúng. Công thức cấu tạo của naphatalen Câu 2 trang 196 SGK Hóa Học 11 Nâng cao. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất sau: a) o-clostiren, m-nitrostiren, p-flostiren. b) -clonaphtalen, -metylnaphtalen, 2-nitronaphtalen, 1-flonaphtalen Giải Câu 3 trang 196 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Khi cho stiren tác dụng với brrom có mặt bột Fe người ta thu được hỗn hợp 3 chất có công thức phân tử \({C_8}{H_7}B{r_3}\). Hãy viết công thức cấu tạo của chúng và cho biết đã xảy ra các phản ứng nào? Giải Câu 4 trang 196 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Axit phtalic \({C_8}{H_6}{O_4}\) dùng nhiều trong sản xuất chất dẻo và dược phẩm được điều chế như sau: oxi hóa naphtalen bằng \({V_2}{O_5}\) với xúc tác \({V_2}{O_5}\) ở \({450^o}C\) rồi cho sản phẩm tác dụng với nước. Hãy dùng công thức cấu tạo viết sơ đồ phản ứng. Giải Sơ đồ điều chế axit phtalic: Câu 5 trang 196 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết sơ đồ phản ứng xảy ra: a) Benze, etylbenzen và stiren b) Stiren, phenylaxetilen Giải a) Dùng dung dịch \(KMn{O_4}\) ở nhiệt độ thường. Stiren làm mất màu \(KMn{O_4}\) ở nhiệt độ thường Etyl benzen làm mất màu \(KMn{O_4}\) khi đun nóng b) Dùng dung dịch \(AgN{O_3}/N{H_3}\) nhận biết được phenylexetilen vì tạo ra kết tủa vàng nhạt. Câu 6 trang 196 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Trong công nghiệp, để điều chế stiren người ta làm như sau: cho etilen phản ứng cới benzen có xúc tác axit thu được etylbenzen rồi cho etylbenzen qua xúc tác ZnO nung nóng. a) Hãy viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. b) Hãy tính xem từ 1,0 tấn benzen cần tối thiểu bao nhiêu (đktc) etilen và tạo thành bao nhiêu kg stiren, biết rằng hiệu suất mỗi giai đoạn phản ứng đều đạt 80%. Giải a) b) Từ (1) ta có \({n_{{C_2}{H_4}}} = {n_{{C_6}{H_6}}} = {{{{10}^6}} \over {78}} = 12820,51\) mol Sơ đồ hợp thức: \({C_6}{H_6} \to {C_2}{H_4} \to {C_8}{H_8}\) \(78g \to 22,4l \to 104g\) Thể tích \({C_2}{H_4}\) cần dùng ở đktc: \(x = \frac{{{{10}^6}.22,4}}{{78}} = 287,18{m^3}\) Khối lượng \({C_8}{H_8}\) thực tế thu được: \(y = \frac{{{{10}^6}.104}}{{78}}.\frac{{80}}{{100}}.\frac{{80}}{{100}} = 853,33kg\)