Hoá học 11 Nâng cao - Bài 61: Axit Cacboxylic: Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1 trang 256 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Viết phương trình hóa học của các phản ứng để minh họa:
    a) Axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit.
    b) Axit axetic là một axit yếu, nhưng vẫn mạnh hơn axit cacbonic: còn phenol là một axit yếu hơn axit cacbonic.
    Giải
    [​IMG]




    Câu 2 trang 256 SGK Hóa Học 11 Nâng cao. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các dấu [ ] ở mỗi câu sau:
    a) Giấm ăn làm đỏ quỳ tím [ ]
    b) Nước ép từ quả chanh không hòa tan được \(CaC{O_3}\) [ ]
    c) Dùng axit axetic tẩy sạch được cặn bám ở trong phích nước nóng [ ]
    d) Phản ứng của axit axetic với etanol là phản ứng trung hòa [ ]
    Giải
    a) Đ
    b) S
    c) Đ
    d) S




    Câu 3 trang 256 SGK Hóa học 11 Nâng cao.
    a) \(C{H_3}COOH,C{l_3}CCOOH,C{l_2}CHCOOH,\)
    \(ClC{H_2}{\rm{COOH}}\)
    b)
    \(ClC{H_2}C{H_2}C{H_2}COOH,C{H_3}CH(Cl)C{H_2}COOH,\)
    \(C{H_3}C{H_2}CH(Cl)COOH,C{H_3}C{H_2}C{H_2}{\rm{COOH}}\)
    Giải
    Lực axit theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải:
    a) \(C{H_3}COOH < ClC{H_2}{\rm{ - COOH < }}C{l_2}CH - COOH \)
    \(<C{l_3}C - COOH,\)
    b) \(C{H_3}{(C{H_2})_2}{\rm{COOH < Cl}}{(C{H_2})_3}COOH < \)
    \(C{H_3}CHClC{H_2}COOH < C{H_3}C{H_2}CHClCOOH\)





    Câu 4 trang 256 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hai bình như nhau, bình A chứa 0,50 lít axit clohiđric 2M, bình B chứa 0,50 lít axit axetic 2,0M, được bịt kín bởi 2 bóng cao su như nhau. Hai mẩu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện như ở hình dưới đây. Hãy nhận xét và giải thích.
    [​IMG]
    Giải
    \(Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \uparrow \)
    \(Mg + 2C{H_3}{\rm{COOH}} \to {\left( {C{H_3}{\rm{COO}}} \right)_2}Mg + {H_2} \uparrow \)
    \({n_{C{H_3}{\rm{COOH}}}} = {n_{HCl}} = 0,5.2 = 1\) mol
    HCl là chất điện li mạnh nên phân li hoàn toàn \( \Rightarrow \) nồng độ \({H^ + }\) lớn \( \Rightarrow \) \({H_2}\) thoát ra mạnh hơn. \(C{H_3}{\rm{COOH}}\) là chất điện li yếu \( \Rightarrow \) nồng độ \({H^ + }\) nhỏ \( \Rightarrow \)\({H_2}\) thoát ra yếu hơn.
    Sau 1 phút ta thấy \({H_2}\) ở bình HCl nhiều hơn so với \(C{H_3}{\rm{COOH}}\) (Mg phản ứng với HCl nhanh hơn \(C{H_3}{\rm{COOH}}\)). Sau khi phản ứng kết thúc 10 phút khí \({H_2}\) bay ra ở 2 bình như nhau vì \({n_{{H_2}}} = 0,5\) mol (bằng nhau).





    Câu 5 trang 257 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Viết phương trình phản ứng hóa học của phản ứng khi cho axit acrylic tác dụng lần lượt với các chất sau:
    a) \({C_6}{H_5} - ONa\)
    b) \(NaHC{O_3}\)
    c) \({H_2}(xt,Ni,{t^o})\)
    d) \(B{r_2}\) trong \(CC{l_4}\)
    e) \({P_2}{O_5}\)
    Giải
    [​IMG]





    Câu 6 trang 257 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau (các chữ cái chỉ sản phẩm hữu cơ chính):
    [​IMG]
    Giải
    [​IMG]




    Câu 7 trang 257 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau:
    a) Etanol, fomalin, axeton, axit axetic
    b) Phenol, p-nitrobenzanđêhit, axit benzoic
    Giải
    a) Dùng quỳ tím nhận biết được axit axetic vì làm qùy tím hóa đỏ.
    Dùng phản ứng tráng gương để nhận biết fomalin vì sao tạo kết tủa Ag.

    [​IMG]
    5
    Dùng Na nhận biết được \({C_2}{H_5}OH\) vì sủi bọt khí \({H_2}\) . Mẫu còn lại là axeton.
    \(2{C_2}{H_5}OH + 2Na \to 2{C_2}{H_5}OHNa + {H_2} \uparrow \)
    b) Dùng quỳ tím nhận biết được axit benzoic vì làm quỳ tím hóa đỏ.
    Dùng phản ứng tráng gương nhận biết được p=nitrobenzenđehit vì tạo kết tủa Ag. Mẫu còn lại là phenol.
    [​IMG]




    Câu 8 trang 257 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Để trung hòa 40,0 ml axit axetic cần dùng 25,0 ml dung dịch NaOH 1,00M. Coi khối lượng riêng của giấm không khác khối lượng riêng của nước. Hãy tính nồng độ % của axit axetic trong mẫu giấm nói trên.
    Giải
    Số mol NaOH 0,025.1 = 0,025 mol
    \(C{H_3} - C{\rm{OO}}H + NaOH \to C{H_3} - C{\rm{OONa + }}{{\rm{H}}_2}O\)
    0,025 \( \leftarrow \) 0,025
    Khối lượng \(C{H_3}{\rm{COO}}H:{m_{ct}} = 0,025.60 = 1,5g\)
    Khối lượng dung dịch \(C{H_3}{\rm{COO}}H:{m_{{\rm{dd}}}} = D.V = 1.40 = 40g\)
    Nồng độ phần trăm của dung dịch \(C{H_3}{\rm{COO}}H:C\% = {{1,5} \over {40}}.100\% = 3,75\% \)





    Câu 9 trang 257 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Thêm nước vào 10,0 ml axit axetic băng (axit 100%, \(D = 1,05g/c{m^3}\)) đến thể tích 1,75 lít ở \({25^o}C\) rồi dùng máy đo thì thấy pH = 2,9.
    a) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
    b) Tính độ điện li \(\alpha \) của axit axetics ở dung dịch nói trên
    c) Tính gần đúng hằng số cân bằng của axit axetic ở \({25^o}C\)
    Giải
    a) Số mol \(C{H_3}{\rm{COO}}H:n = {{C\% .D.V} \over {100.M}} = 0,175mol\)
    Nồng độ mol/l của \(C{H_3}{\rm{COO}}H\) trong dung dịch: \({C_M} = {{0,175} \over {1,75}} = 0,1M\)
    b) pH = 2,9 \( \Rightarrow {\rm{[}}{H^ + }{\rm{] = 1}}{{\rm{0}}^{ - 2,9}}M\)
    [​IMG]

    Trước điện li: 0,1 0 0
    Điện li: \(0,1\alpha \) \( \to \) \(0,1\alpha \) \( \to \) \(0,1\alpha \)
    Sau điện li: (0,1-\(0,1\alpha \)) \(0,1\alpha \) \(0,1\alpha \)
    Ta có \(0,1\alpha = {10^{ - 2,9}} \Rightarrow \alpha = {10^{ - 1,9}}\)
    \({K_a} = {{\left[ {C{H_3}{\rm{CO}}{{\rm{O}}^ - }} \right]\left[ {{H^ + }} \right]} \over {\left[ {C{H_3}{\rm{COO}}H} \right]}} = {{0,1\alpha .0,1\alpha } \over {0,1.(1 - \alpha )}}\)
    Vì \(\alpha < < 1 \Rightarrow 0,1.(1 - \alpha ) \approx 0,1 \)
    \(\Rightarrow {K_a} = 0,1{\alpha ^2} = 0,{1.10^{ - 3,8}} = {10^{ - 4,8}}\)