Hoá học 12 Bài 34: Crom và hợp chất của Crom

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    1. Crom
    a. Vị trí trong Bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
    • Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1.
    • Ô 24, nhóm VIB, chu kì 4.
    b. Tính chất vật lí
    • Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm3), t0nc = 18900C
    • Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ tinh.
    c. Tính chất hóa học
    Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 → +6 (hay gặp +2, +3 và +6).
    • Tác dụng với Phi kim:
      • \(2Cr+3O_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2Cr_{2}O_{3}\)
      • \(2Cr+3Cl_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2CrCl_{3}\)
      • \(2Cr+3S\overset{t^{0}}{\rightarrow}Cr_{2}S_{3}\)
    • Tác dụng với nước:
      • Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ ⇒ Mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.
    • Tác dụng với Axit:
      • \(Cr{\rm{ }} + {\rm{ }}2HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}CrC{l_2} + {\rm{ }}{H_2} \uparrow\)
      • \(Cr{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}CrS{O_4} + {\rm{ }}{H_2} \uparrow\)
      • Chú ý: Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội.
    2. Hợp chất của Crom
    a. Hợp chất Crom (III)

    Crom (III) oxit – $Cr_2O_3$
    • Tính chất vật lí: $Cr_2O_3$ là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong nước.
    • Tính chất hóa học: $Cr_2O_3$ là oxit lưỡng tính: $Cr_2O_3 + 2NaOH$ (đặc) $→ 2NaCrO_2 + H_2O và Cr_2O_3 + 6HCl → 2CrCl_3 + 3H_2$
    Crom (III) hiđroxit – $Cr(OH)_3$
    • Tính chất vật lí: $Cr(OH)_3 là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước.
    • Tính chất hóa học: $Cr(OH)_3$ là một hiđroxit lưỡng tính: $Cr(OH)_3 + NaOH → NaCrO_2 + 2H_2O$ và $Cr(OH)_3+ 3HCl → CrCl_3 + 3H_2O$. Tính khử và tính oxi hoá: $2CrCl_3 + Zn → 2CrCl_2 + ZnCl_2$ và $2NaCrO_2 + 3Br_2 + 8NaOH → 2Na_2CrO_4 + 6NaBr + 4H_2O$
    b. Hợp chất Crom (VI)

    Crom (VI) oxit – $CrO_3$
    • Tính chất vật lí: $CrO_3$ là chất rắn màu đỏ thẫm.
    • Tính chất hóa học: Là một oxit axit: $CrO_3 + H_2O → H_2CrO_4$ (axit cromic). $2CrO_3 + H_2O → H_2Cr_2O_7$ (axit đicromic). Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ và vô cơ ($S, P, C, C_2H_5_{OH}$) bốc cháy khi tiếp xúc với $CrO_3$.
    Muối crom (VI)
    • Tính chất vật lí: Là những hợp chất bền. $Na_2CrO_4$ và $K_2CrO_4$ có màu vàng (màu của ion $CrO_4^{2-}$). $Na_2Cr_2O_7$ và $K_2Cr_2O_7$ có màu da cam (màu của ion $Cr_2O_7^{2-}$)
    • Tính chất hóa học: Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh: \(\begin{array}{l} {K_2}C{r_2}{O_7} + 6FeS{O_4} + 7{H_2}S{O_4} \to \\ {\rm{ }}3Fe{(S{O_4})_3} + C{r_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}S{O_4} + 7{H_2}O \end{array}\). Trong dung dịch của ion CrO42- luôn có cả ion Cr2O72-ở trạng thái cân bằng với nhau: \(Cr_{2}O_{7}^{2-}+H_{2}O\Leftrightarrow 2CrO_{4}^{2-}+2H^{+}\)
    Bài tập minh họa
    1. Bài tập Crom và hợp chất của Crom - Cơ bản
    Bài 1:
    Cho sơ đồ phản ứng: Cr\(\overset{Cl_{2}, du}{\rightarrow}\) X \(\overset{+KOH,+Cl_{2}}{\rightarrow}\) Y
    Biết Y là hợp chất của crom. Hai chất X và Y lần lượt là

    Hướng dẫn:
    \(Cr + Cl_2\rightarrow CrCl_3(X)\)
    \(CrCl_3 + Zn\overset{H^+}{\rightarrow}CrCl_2+ZnCl_2\)
    \(CrCl_3 + KOH + Cl_2 \rightarrow K_2CrO_4 (Y) + KCl + H_2O\)

    Bài 2:
    Cho sơ đồ chuyển hóa sau: \({K_2}C{r_2}{O_7}\overset{FeSO_{4}+H_{2}SO_{4}}{\rightarrow}X\overset{NaOH(d-)}{\rightarrow}Y\overset{Br_{2}+NaOH}{\rightarrow}Z\)
    Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là

    Hướng dẫn:
    - Các phản ứng xảy ra là:
    FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 (X) + H2O
    Cr2(SO4)3 + NaOH dư→ NaCrO2 (Y) + Na2SO4 + H2O
    NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 (Z) + NaBr + H2O

    Bài 3:
    Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 15,2 gam oxit duy nhất. Giá trị của V là

    Hướng dẫn:
    \(\\ 4Cr+3O_2\rightarrow 2Cr_2O_3 \\ 0,2 \hspace{40pt}\leftarrow 0,1\)
    \(\\ Cr+2HCl\rightarrow CrCl_2+H_2 \\ 0,2 \hspace{110pt} 0,2\)
    \(V_{H_2}=4,48 (l)\)

    2. Bài tập Crom và hợp chất của Crom - Cơ bản
    Bài 1:
    Hòa tan hoàn toàn 11,15 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu được3,36 lít H2 (đktc). Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là:

    Hướng dẫn:
    X gồm x mol Cr và y mol Sn
    Phản ứng với HCl:
    Cr + HCl → CrCl2 + H2
    Sn + HCl → SnCl2 + H2
    ⇒ \(\left\{\begin{matrix} x + y = n_{H_2} =0,15\ mol\\ 52x + 119y = 11,15\ g \end{matrix}\right.\)
    ⇒ x = 0,1 mol; y = 0,05 mol
    Khi phản ứng với oxi:
    2Cr + \(\frac{3}{2}\) O2 → Cr2O3
    Sn + O2 → SnO2
    ⇒ n\(\tiny O_2\) = 0,75 × 0,1 + 0,05 = 0,125 mol

    Bài 2:
    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, thu được hỗn hợp Y. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau.
    + Phần 1 phản ứng vừa đủ 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,5M, nóng (không có không khí).
    + Phần 2 phản ứng vừa đủ 3,2 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 11,2 lít khí NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất).
    Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:

    Hướng dẫn:
    \(\\ n_{H_{2}SO_{4}} = 2,5. 0,5 = 1,25 \ mol\)
    \(n_{HNO_{3}} = 3,2.1 = 3,2 \ mol\)
    n NO = 0,5 mol
    \(n_{NO_{3}^-}\) (muối) = 3,2 – 0,5 = 2,7 mol
    \(n_{SO_{4}^{2-}}\) = 1,25 mol
    Ta thấy có sự chênh lệch điện tích NO3– và SO42 –, chính là do Cr sinh ra
    ⇒ nCr = 1,7 – 1,25. 2 = 0,2 mol
    Cr + 4HNO3 → Cr(NO3)3 + NO + 2H2O
    0,2 0,8 0,2 0,2
    Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
    0,3 1,2 0,3
    2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
    0,2 0,1 0,1 0,2
    \(\Rightarrow n _{Al_{2}O_{3}} = 0,1\)
    Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
    0,1 0,6
    Cr2O3 + 6HNO3 → 2Cr(NO3)3 + 3H2O
    0,1 ← 3,2 – 0,8 – 1,2 – 0,6
    \(\\ \Rightarrow \sum n_{Cr_{2}O_{3}bd} = 0,2 \\ \sum n _{Al \ bd}= 0,5\)
    ⇒ Hiệu suất tính theo Cr2O3 ⇒ \(H\%=\frac{0,1}{0,2}=50\%\)

    Theo LTTK Education tổng hợp