Hoá học 12 Cơ bản - Điều chế kim loại

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 98 sgk hoá học 12. Trình bày cách để
    - Điều chế Ca từ CaCO3.
    - Điều chế Cu từ CuSO4
    Viết phương trình hoá học của các phản ứng
    Lời giải:
    -Điếu chế Ca từ CaCO3:
    CaCO3 + HCl ———–> CaCl2 + CO2 + H2O
    -Điều chế Cu từ CuSO4: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
    Hoặc: 2CuSO4 2H2O → 2Cu + O2 + 2 H2SO4
    Hoặc: CuSO4 + Cu(OH)2 → CuO + Cu




    Bài 2 trang 98 sgk hoá học 12. Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng.

    Lời giải:
    Từ Cu(OH)2 điều chế Cu
    Cu(OH)2 →(to) CuO + H2O
    CuO + H2 →(to) Cu + H2O
    Từ MgO điều chế Mg
    MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
    MgCl2 →(đpnc) Mg + Cl2
    Từ Fe2O3 điều chế Fe
    Fe2O3 + 3H2 →(to) 2Fe + 3H2O





    Bài 3 trang 98 sgk hoá học 12. Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3, 10% SiO2 và một số tạp chất khác không chứa Fe và Si. Hàm lượng các nguyên tố Fe và Si trong quặng này là
    A. 56% Fe và 4,7% Si.
    B. 54% Fe và 3,7% Si.
    C. 53% Fe và 2,7% Si.
    D. 52% Fe và 4,7% Si.
    Lời giải:
    Chọn A





    Bài 4 trang 98 sgk hoá học 12. Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
    A. 28 gam. B. 26 gam. C. 24 gam. D. 22 gam.
    Lời giải:
    Chọn B.
    PTHH tổng quát: RxOy + yCO → xR + yCO2
    Từ phương trình trên => \( n_{CO_{2}}\) = nCO = \( \frac{5,6}{22,4}\) = 0,25 (mol)
    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
    mhỗn hợp oxit + mCO → mchất rắn + \( m_{CO_{2}}\)
    => mchất rắn = 30 + 0,25.44 - 0,25.28 = 26 (gam).





    Bài 5 trang 98 sgk hoá học 12. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
    a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hoá học của sự điện phân.
    b) Xác định tên kim loại.
    Lời giải:
    a) Catot: M2+ + 2e → M
    Anot: 2H2O →4H+ + O2 + 4e
    PTHH của phản ứng điện phân:
    2MSO4 + 2H2O \( \xrightarrow[]{dp}\) 2M +O2 + 2H2SO4
    b) m = \( \frac{AIt}{n.F}\) => A = \( \frac{2.96500.1,92}{3.1930}\) = 64 => Kim loại Cu