Hoá học 12 Cơ bản - Đồng và hợp chất của đồng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 - Trang 158 - SGK Hóa học 12. Cấu hình electron của Cu2+ là :
    A. [Ar]3d7.
    B. [Ar]3d8.
    C. [Ar]3d9.
    D. [Ar]3d10.
    Hướng dẫn.
    Đáp án C.




    Bài 2 - Trang 159 - SGK Hóa học 12. Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO(đktc). Kim loại M là :
    A.Mg
    B.Cu.
    C.Fe.
    D.Zn.
    Hướng dẫn giải.
    Ta có \({n_{NO}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2mol\)
    3M + 4HNO3 -> 3M(NO3)n+ nNO + 2H2O.
    \({n_M} = {{0,6} \over n}\)
    MM = 32n ⟹ Chỉ có n = 2 thì MM = 64. Vậy M là Cu.
    Đáp án B.




    Bài 3 - Trang 159 - SGK Hóa học 12. Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là :
    A.21,56 gam.
    B. 21,65 gam.
    C. 22,56 gam.
    D. 22,65 gam.
    Hướng dẫn.
    Đáp án C.





    Bài 4 - Trang 159 - SGK Hóa học 12. Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
    a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
    b)Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
    Hướng dẫn giải.
    a) 2Cu + O2 -> 2CuO (1)
    3CuO + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O (2)
    CuO + 2HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2H2O (3)
    b)
    nCu = 0,2 (mol) ; nNO = 0,02 (mol)
    Từ (2) => nCu(dư) = \(\frac{3}{2}\) nNO = 0,03 (mol) ; \(n_{HNO_{3}}(2)=4n_{NO}=0,08\)(mol).
    Từ (1) => nCuO = nCu(phản ứng) = 0,2 - 0,03 = 0,17 (mol).
    Từ (3) => \(n_{HNO_{3}}(3)=2n_{CuO}=0,34\) (mol).
    Vậy thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là : \(\frac{0,34+0,08}{0,5}=0,84\) (lít).





    Bài 5 - Trang 159 - SGK Hóa học 12. Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch A.
    a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.
    b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.
    Hướng dẫn giải.
    a) \(n_{CuSO_{4}}=n_{CuSO_{4}.5H_{2}O}=\frac{58}{250}=0,232\) (mol).
    => \(C_{CuSO_{4}}\) = 0,464M.
    b) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
    \(n_{Fe}=n_{CuSO_{4}}=\) 0,232 (mol).
    => mFe = 0,232.56 = 12,992 gam.





    Bài 6 - Trang 159 - SGK Hóa học 12. Một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam được ngâm trong dung dịch AgNO3 nồng độ 32% (D = 1,2 g/ml) đến phản ứng hoàn toàn. Khi lấy thanh đồng ra thì nó có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng để ngâm thanh đồng (giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào thanh đồng).
    Hướng dẫn giải.
    Ta có : Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag.
    Cứ 64 gam Cu phản ứng thì tạo thành 216 gam Ag =>khối lượng tăng là 152 gam.
    x gam -> tăng 30,4 gam -> x = 12,8
    \({n_{AgN{O_3}}}\) = 2nCu phản ứng = \(2.{{12,8} \over {64}} = 0,4\) (mol).
    \({n_{AgN{O_3}}}\) = 0,4. 170 = 68 (gam)
    \( \Rightarrow {V_{AgN{O_3}}} = {{68.100} \over {32.1,2}} = 177,08(ml)\)