Hoá học 12 Cơ bản - Este

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 - Trang 7 - SGK Hóa Học 12. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?
    a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
    b)Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO- .
    c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
    d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
    e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
    Hướng dẫn giải.
    a) S
    b) S vì phân tử este không có anion COO-
    c) Đ
    d) Đ
    e) S




    Bài 2 - Trang 7 - SGK Hóa Học 12. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?
    A. 2
    B. 3
    C. 4
    D. 5.


    Hướng dẫn giải.

    Chọn đáp án C
    Giải thích: Có 4 đồng phân
    CH3 – CH2 – COO – CH3
    CH2 – COO – CH2 – CH3
    HCOO – CH2 – CH2 – CH3
    [​IMG]




    Bài 3 - Trang 7 - SGK Hóa Học 12. Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :
    A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3.
    C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
    Hướng dẫn.
    Đáp án C.
    X có CTPT C4H8O2 , khi X tác dụng với NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na
    => Y: CH3COONa => X : Este CH3COOC2H5





    Bài 4 - Trang 7 - SGK Hóa Học 12. Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là
    A. etyl axetat.
    B. metyl axetat.
    C. metyl propionate
    D. propyl fomat.
    Hướng dẫn.
    Đáp án A.
    RCOOR' + NaOH \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) RCOONa + R'OH
    Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23 =>MZ = 46 g/mol.
    Z là C2H5OH vậy Y là CH3COONa. Tên gọi của Y là etyl axetat.




    Bài 5 - Trang 7 - SGK Hóa Học 12. Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào ?
    Hướng dẫn.
    Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit : tạo ra axit, ancol, và phản ứng thuận nghịch.
    Trong môi trường bazơ : tạo ra muối của axit, ancol và là phản ứng không thuận nghịch.





    Bài 6 - Trang 7 - SGK Hóa Học 12. Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.
    a) Xác định công thức phân tử của X.
    b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
    Hướng dẫn giải.
    a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
    \(C_{x}H_{y}O_{z}+(x+\frac{y}{4}+\frac{z}{2})O_{2}\rightarrow xCO_{2} +\frac{y}{2}H_{2}O\).
    a ax a.\(\frac{y}{2}\) (mol)
    Ta có : \(n_{CO_{2}}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\) (mol) ; \(n_{H_{2}O}=\frac{5,4}{18}=0,3\) (mol)
    => mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol)
    => x : y : z = 3 : 6 : 2
    Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
    b)
    nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol.
    MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH
    CTPT của X : CH3COOCH3.
    CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH.
    MZ = 0,1.82 = 8,2g