Hoá học 12 Cơ bản - Luyện tập - Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 103 SGK Hoá học 12. Bằng phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hoá học.

    Hướng dẫn giải:

    Có 3 cách để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3
    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
    4AgNO3 + 2H2O →(đp) 4Ag + O2 + 4HNO3
    2AgNO3 →(to) 2Ag + 2NO2 + O2
    Điều chế Mg từ dung dịch MgCl2
    MgCl2 →(đpnc) Mg + Cl2.




    Bài 2 trang 103 SGK Hoá học 12. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.
    a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.
    b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.

    Hướng dẫn giải:

    Khối lượng AgNO3 trong dd AgNO3
    MAgNO3 = 250.4% = 10 (g)
    =>nAgNO3p/ư = (10.17%)/170 = 0,01 (mol)
    Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
    (mol) 0,005 0,01 0,01
    Cu là chất khử, Ag+ là chất oxi hóa.
    Khối lượng của vật sau phản ứng là:
    10 + 108.0,01 - 64.0,005 = 10,76 (gam)





    Bài 3 trang 103 SGK Hoá học 12. Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
    A. Mg.
    B. Cu.
    C. Fe.
    D. Cr.

    Hướng dẫn giải:

    nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol
    Gọi kim loại cần tìm là M có số oxi hóa trong oxit là n.
    Mn+ + ne → M
    0,8/n 0,8/n
    H2 → 2H+ + 2e
    0,4 0,8
    =>Số mol của kim loại M là 0,8/n
    Khối lượng kim loại M trong 23,2 gam oxit là 23,2 – 0,4.16 = 16,8 (g)
    =>MM = 16,8/(0,8/n) = 21n
    =>n = 8/3 thì M = 56 =>Kim loại sắt




    Bài 4 trang 103 SGK Hoá học 12. Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng kết thúc thu được 5,376 (lít) H2 (đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây.
    A. Mg.
    B. Cu.
    C. Fe.
    D. Cr.

    Hướng dẫn giải:

    Đáp án B
    nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol
    Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị n
    M → Mn+ + ne
    0,48/n 0,48
    2H+ + 2e → H2
    0,48 0,24
    =>Số mol của kim loại M là 0,8/n
    =>MM = 9,6 /(0,48/n) = 20n
    =>n = 2 thì M = 40 =>Kim loại canxi (Ca = 40)





    Bài 5 trang 103 SGK Hoá học 12. Điện phân nóng chảy muối clorua M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là:
    A. NaCl.
    B. KCl.
    C. BaCl2.
    D. CaCl2.

    Hướng dẫn giải:

    nCl2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
    Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị n
    Mn+ + ne → M
    0,3 0,3/n
    2Cl-‑ → Cl2 + 2e
    0,15 0,3
    =>Số mol của kim loại M là 0,8/n
    =>MM = 6 /(0,3/n) = 20n
    =>n = 2 thì M = 40 =>Kim loại canxi (Ca = 40)