Hoá học 12 Cơ bản - Luyện tập tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 - Trang 165 - SGK Hóa học 12. Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau :
    a) Fe + H2SO4 (đặc) -> SO2 + …
    b) Fe + HNO3 (đặc) -> NO2 + …
    c) Fe + HNO3 (loãng) -> NO + …
    d) FeS2 + HNO3 -> NO + Fe2(SO4)3 + …
    Bài làm.
    a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) →(to) 3SO2↑ + Fe2(SO4)3 + 6H2O
    b) Fe + 6HNO3 (đặc) →(to) 3NO2↑ + Fe(NO3)3 + 3H2O
    c) Fe + 4HNO3 (loãng) → NO↑ + Fe(NO3)3 + H2O
    d) 3FeS2 + 12HNO3 → 9NO↑ + Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 6H2O





    Bài 2 - Trang 165 - SGK Hóa học 12. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt ba mẫu hợp kim sau :
    Al - Fe ;Al - Cu và Cu - Fe.
    Bài làm.
    Lấy ở mỗi hợp kim một ít làm mẫu thử.
    Cho NaOH tác dụng với từng mẫu. Mẫu náo sủi bọt khí thì chứa Al. Mẫu còn lại là Cu - Fe
    2Al +2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] +3H2
    Cho hỗn hơp 2 mẫu còn lại vào HCl , mẫu nào tan hết là Al-Fe, còn lại là Al-Cu.
    Fe + 2HCl → FeCl2 +H2
    2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2





    Bài 3 - Trang 165 - SGK Hóa học 12. Một hỗn hợp gồm Al,Fe,Cu.Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại trong hỗn hợp đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
    Hướng dẫn.
    Có thể tách theo sơ đồ sau:
    [​IMG]






    Bài 4 - Trang 165 - SGK Hóa học 12. Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí ở đktc. Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thu được chất rắn. Tính khối lượng bột sắt đã dùng và khối lượng chất rắn thu được.
    Hướng dẫn giải.
    Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (1)
    Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu (2)
    Từ (1) => nFe (1) = $n_{H_2} = \frac{0,56}{22,4} = 0,025$ (mol).
    Từ (2) => nCu (2) = nFe (2) = 2nFe (1) = 0,05 (mol).
    Vậy khối lượng Fe đã dùng là : 56.(0,025 + 0,05) = 4,2 (gam)
    Khối lượng chất rắn thu được là 0,05.64 = 3,2 (gam)





    Bài 5 - Trang 165 - SGK Hóa học 12. Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là :
    A. 3,6 gam.
    B. 3,7 gam.
    C. 3,8 gam.
    D. 3,9 gam.
    Trả lời.
    Đáp án D
    Ta có các oxit: MgO, FeO , CuO
    Sau phản ứng các muối tạo thành: MgSO4, FeSO4, CuSO4 .
    Ta thấy : nO (của oxit) = nSO42− (của muối) = nH2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02 mol.
    => mO = 16.0,02 = 0,32 (gam) ; mkim loại = 2,3 – 0,32 = 1,98 (gam).
    mmuối = mkim loại + mSO42−= 1,98 + 96.0,02 = 3,9 (gam).





    Bài 6 - Trang 165 - SGK Hóa học 12. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là :
    A.Sắt.
    B.Brom.
    C. Photpho.
    D.Crom.
    Trả lời.
    Đáp án A.
    Gọi p, n, e lần lượt là số proton, notron và electron của nguyên tố X
    Ta có: p + n + e = 82.
    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 22
    => p + e - n = 22.
    => p = e = 26 ; n = 30.
    Vậy nguyên tố X là Fe.