Hoá học 12 Cơ bản - Thực hành: Điều chế. Tính chất hóa học của este và cacbohiđrat

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat
    Dụng cụ và hóa chất:
    • Dụng cụ: ống nghiệm, cốc, đèn cồn, kẹp gỗ,….
    • Hóa chất: ancol etylic, axetic nguyên chất, axit sunfuric đặc,…
    Cách tiến hành:
    • Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
    • Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 – 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC (hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn không được đun sôi).
    • Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
    Hiện tượng – giải thích:
    • Khi cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa, thấy dung dịch phân thích hai lớp, và dung dịch có mùi thơm.
    CH3COOH + C2H5OH ⥩ (đk: H2SO4 đ, to) CH3COOC2H5 + H2O
    =>CH3COOC2H5 không tan trong nước và có mùi thơm.





    Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hóa

    Dụng cụ và hóa chất:
    • Dụng cụ: bát sứ, đèn cồn, đũa thủy tinh,…..
    • Hóa chất: 1 gam mỡ, dung dịch NaOH 40%, nước cất , NaCl bão hòa nóng.
    Cách tiến hành:
    • Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
    • Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
    • Sau 8 – 10 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ.
    Hiện tượng – giải thích:
    • Sau khi để nguội ta thấy, phần dung dịch ban đầu, bên trên có một lớp dày đóng bánh màu trắng. Lớp này là muối của chất béo => là xà phòng ta tự điều chế được.
    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3





    Thí nghiệm 3. Phản ứng glucozơ với Cu(OH)2
    Dụng cụ và hóa chất:
    • Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, …
    • Hóa chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch glucozơ 1%.
    Cách tiến hành:
    • Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2.
    • Cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ.
    • Đun nóng ống nghiệm quan sát.
    Hiện tượng – giải thích:
    • Khi cho thêm dung dịch glucozơ 1% vào kết tủa Cu(OH)2 xanh, thì ta thấy kết tủa tan khi lắc nhẹ tạo dung dich phức màu xanh lam đặc trưng.
    • Khi đun nóng ống nghiệm ta thấy kết tủa đỏ gạch xuất hiện, kết tủa đó là Cu2O.




    Thí nghiệm 4. Phản ứng của hồ tinh bột với iot
    Dụng cụ và hóa chất:
    • Dụng cụ: ống nghiệp, kẹp gỗ, đèn cồn,…
    • Hóa chất: dung dịch hồ tinh bột (hoặc khoai lang, hoặc sắn tươi), dung dịch iot.
    Cách tiến hành:
    • Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 – 2 ml dung dịch hồ tinh bột (hoặc nhỏ vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt củ khoai lang tươi hay sắn tươi).
    • Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội .
    Hiện tượng – giải thích:
    • Khi nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 – 2 ml dung dịch hồ tinh bột ta thấy dung dịch chuyển thành màu xanh tím, do tinh bột có cấu tạo dạng rỗng nên hấp phụ iot.
    • Khi đun nóng dung dịch thì màu xanh tím bị mất màu, để nguội thì màu xanh tím lại xuất hiện, do khi đun nóng tinh bột duỗi xoắn không thể hấp phụ được I2, để nguội tinh bột lại về dạng xoắn.