Hoá học 12 Cơ bản - Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 88 sgk hoá học 12. Giải thích vì sao kim loại đều có tính vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim.
    Lời giải:
    Cách giải thích ghi rõ trong mục 2 ( giải thích) sgk hóa học 12 trang 83,84. Học sinh tham khảo sách sgk để hiểu rõ hơn.




    Bài 2 trang 88 sgk hoá học 12. Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?
    Lời giải:
    Các tính chất hóa học của kim loại là
    1. Tác dụng với phi kim
    -Tác dụng với clo: 2Fe+3Cl2----->2FeCl3
    -Tác dụng với oxi: 4Al+3O2------>2Al2O3
    -Tác dụng với lưu huỳnh: Fe+S----->FeS
    2. Tác dụng với dung dịch axit
    -dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe+ 2HCl------>FeCl2+H2
    -dung dịch HNO3,H2SO4 đặc: 3Cu+8 HNO3-->3Cu(NO3)2+2NO+4H2O
    3.Tác dụng với nước:
    2Na+2H2O------>2NaOH+H2
    4. Tác dụng với dung dịch muối
    Fe+CuSO4-------->FeSO4+Cu





    Bài 3 trang 88 sgk hoá học 12. Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân.
    A. Bột sắt
    B. Bột lưu huỳnh
    C. Bột than
    D. Nước
    Lời giải:
    Chọn B
    Lưu huỳnh tác dụng ngay với Hg ở nhiệt độ phòng tạo muối HgS





    Bài 4 trang 89 sgk hoá học 12. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giởi thiệu một phương pháp hoá học đơn giản để có thể loại được tạp chất.
    Lời giải:
    Nhúng một thanh sắt vào dung dịch và để một thời gian cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
    CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu





    Bài 5 trang 89 sgk hoá học 12. Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là
    A. 3.
    B. 4.
    C. 5.
    D. 6.
    Lời giải:
    Chọn B
    Các chất là FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl





    Bài 6 trang 89 sgk hoá học 12. Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
    A. 33,95 gam
    B. 35,20 gam
    C. 39,35 gam
    D. 35,39 gam
    Lời giải:
    Chọn B
    Gọi số mol Fe là x => số mol Al là 2x
    Ta có: 56x + 27.2x = 5,5 => x = 0,05; \( n_{AgNO_{3}}\) = 0,3.1 = 0,3 (mol)
    Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag
    0,1 0,3 0,3 (mol)
    Vậy chất rắn thu được gồm Fe và Ag; m = 0,05.56 + 108.0,3 = 35,2 (gam).





    Bài 7 trang 89 sgk hoá học 12. Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:
    a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+.
    b) Cl, Cl-, Br, Br-, F, F-, I, I-.
    Lời giải:
    a) Giảm tính khử: Zn > Fe > Ni > H > Hg > Ag
    Tăng tính oxi hóa: Zn2+ < Fe2+ < Ni2+ < H+ < Hg2+ < Fe3+ < Ag+
    b) Giảm tính khử: I– > Br– > Cl– > F–
    Tăng tính oxh: I > Br > Cl > F





    Bài 8 trang 89 sgk hoá học 12. Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi
    A. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại
    B. Khối lượng riêng của kim loại
    C. Tính chất của kim loại
    D. Các electron tự do trong tinh thể kim loại
    Lời giải:
    Chọn D