Tóm tắt lý thuyết 1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm Hình 1: Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm 2. Tổng kết về Chất - nguyên tử và phân tử Trò chơi ô chữ: Câu 1: (8 chữ cái) Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. Câu 2: (6 chữ cái) Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau. Câu 3: (7 chữ cái) Khối lượng phân tử tập trung hầu hết ở phần này. Câu 4: (8 chữ cái) Hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang giá trị điện tích âm. Câu 5: (6 chữ cái) Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử, mang giá trị điện tích dương. Câu 6: (8 chữ cái) Chỉ tập trung những nguyên tử cùng loại (có cùng số proton trong hạt nhân). Đáp án: Từ khóa là: PHÂN TỬ Bài tập minh họa Bài 1: Chọn khái niệm ở cột A ghép với các ví dụ ở cột B sao cho phù hợp? Hướng dẫn: 1. Vật thể tự nhiên: quả chanh, hạt cát, không khí, biển 2. Vật thể nhân tạo: con dao, quyển sách, máy vi tính, ô tô Bài 2: Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp Hướng dẫn: 1 -c, 2-d, 3-b, 4 - e Bài 3: Nhìn vào mô hình cấu tạo của nguyên tử Natri và suy luận các thông tin sau: 1) Số proton? 2) Số electron? 3) Số lớp electron? 4) Số electron lớp ngoài cùng? Hướng dẫn: 1) Số proton là 11 2) Số electron là 11 3) Số lớp electron là 3 4) Số electron lớp ngoài cùng là 1 electron Bài 4: Nêu điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử Kali và Natri. Hướng dẫn: Giống nhau: Đều có 1 elctron ở lớp ngoài cùng Khác nhau: Kali có 19 electron và có 4 lớp electron Natri có 11 electron và có 3 lớp electron Bài 5: Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi. a, Tính Nguyên tử khối của X, cho biết tên và Kí hiệu hóa học của nguyên tố X. b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất. Hướng dẫn: Ta có: X + 4 = 16 ⇒ x = 12 a. Nguyên tử khối của X là: 12 + 4 = 16 Tên của hợp chât X là Metan Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là C b. % về khối lượng của nguyên tố Cacbon trong hợp chất metan là: \(\% C = \frac{{12}}{{12 + 4}}.100 = 75(\% )\)