Hóa học 8 Bài 8: Bài luyện tập 1

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm
    [​IMG]

    Hình 1: Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm

    2. Tổng kết về Chất - nguyên tử và phân tử
    Trò chơi ô chữ:

    [​IMG]

    • Câu 1: (8 chữ cái) Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.
    • Câu 2: (6 chữ cái) Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.
    • Câu 3: (7 chữ cái) Khối lượng phân tử tập trung hầu hết ở phần này.
    • Câu 4: (8 chữ cái) Hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang giá trị điện tích âm.
    • Câu 5: (6 chữ cái) Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử, mang giá trị điện tích dương.
    • Câu 6: (8 chữ cái) Chỉ tập trung những nguyên tử cùng loại (có cùng số proton trong hạt nhân).
    Đáp án:

    [​IMG]

    Từ khóa là: PHÂN TỬ


    Bài tập minh họa
    Bài 1:
    Chọn khái niệm ở cột A ghép với các ví dụ ở cột B sao cho phù hợp?


    [​IMG]

    Hướng dẫn:
    1. Vật thể tự nhiên: quả chanh, hạt cát, không khí, biển

    2. Vật thể nhân tạo: con dao, quyển sách, máy vi tính, ô tô

    Bài 2:
    Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp


    [​IMG]

    Hướng dẫn:
    1 -c, 2-d, 3-b, 4 - e

    Bài 3:
    [​IMG]

    Nhìn vào mô hình cấu tạo của nguyên tử Natri và suy luận các thông tin sau:

    1) Số proton?

    2) Số electron?

    3) Số lớp electron?

    4) Số electron lớp ngoài cùng?

    Hướng dẫn:
    1) Số proton là 11

    2) Số electron là 11

    3) Số lớp electron là 3

    4) Số electron lớp ngoài cùng là 1 electron

    Bài 4:
    Nêu điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử Kali và Natri.

    [​IMG]

    Hướng dẫn:
    • Giống nhau: Đều có 1 elctron ở lớp ngoài cùng
    • Khác nhau:
      • Kali có 19 electron và có 4 lớp electron
      • Natri có 11 electron và có 3 lớp electron
    Bài 5:
    Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi.

    a, Tính Nguyên tử khối của X, cho biết tên và Kí hiệu hóa học của nguyên tố X.

    b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.

    Hướng dẫn:
    Ta có: X + 4 = 16 ⇒ x = 12

    a. Nguyên tử khối của X là: 12 + 4 = 16

    Tên của hợp chât X là Metan

    Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là C

    b. % về khối lượng của nguyên tố Cacbon trong hợp chất metan là:

    \(\% C = \frac{{12}}{{12 + 4}}.100 = 75(\% )\)