Hóa học 9 Bài 13: Luyện tập chương 1 Các loại hợp chất vô cơ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Phân loại các hợp chất vô cơ

    [​IMG]
    Hình 1: Phân loại các hợp chất vô cơ​
    2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ

    [​IMG]
    Hình 2: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ​
    Muối + Muối → 2Muối
    Muối + Kim loại → Muối mới + Kim loại mới
    Muối (t0) → Chất mới
    Bài tập minh họa

    Bài 1:

    Để một mẫu natri hiđrôxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dd HCl vào chất rắn trắng thấy có chất khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng natri hiđrôxit với
    a) Oxi trong không khí
    b) Hơi nước trong không khí
    c) Cacbon đioxit và oxi trong không khí
    d) Cacbon đioxit và hơi nước trong không khí
    e) Cacbon đioxit trong không khí
    Hãy chọn câu đúng. Giải thích và viết PTHH minh họa ?
    Hướng dẫn:

    Câu đúng là câu e. Cacbon đioxit trong không khí
    2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
    Bài 2:

    Bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 dung dịch : HCl ,MgSO4, MgCl2, NaOH chứa trong 4 lọ mất nhãn.
    Hướng dẫn:

    • Đánh dấu mỗi lọ và lấy ra một ít hóa chất để thử.
    • Cho giấy quỳ tím lần lượt vào 4 lọ
    • Dung dịch trong lọ nào làm cho giấy quỳ tím:
    [​IMG]
    • Dung dịch trong lọ nào làm không làm đổi màu giấy quỳ tím thì lọ đó chứa dung dịch MgSO4, MgCl2
    • Nhỏ vài giọt BaCl2 vào hai lọ chứa dung dịch muối. Dung dịch trong lọ nào có hiện tượng kết tủa trắng là MgSO4
    BaCl2 + MgSO4 → MgCl2 + BaSO4
    • Còn lại MgCl2
    Bài 3:

    Trộn một dd có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dd có hòa tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc . Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
    a) Viết các PTHH xảy ra ?
    b)Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
    c) Tính khối lương các chất tan có trong nước lọc?
    Hướng dẫn:

    a. CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl (1)
    0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,4mol
    Cu(OH)2 → CuO + H2O (2)
    0,2mol 0,2mol
    b.Ta có:
    \(\begin{array}{l} {n_{CuC{l_2}}} = 0,2mol\\ {m_{NaOH}} = 20gam \Rightarrow {n_{NaCl}} = \frac{{20}}{{40}} = 0,5(mol) \end{array}\)
    So sánh: \(\frac{{0,2}}{1} < \frac{{0,5}}{2}\) ⇒ Khối lượng NaOH dư
    Từ pt (1) và (2) ta có nCuO = 0,2 mol
    Vậy khối lượng chất rắn tạo thành sau khi nung là: mCuO = 0,2 x 80 = 16 gam
    c. Các chất tan có trong nước lọc gồm: NaOH dư , NaCl tạo thành
    Từ (1) ta có : nNaOH dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol
    nNaCl = 0,4 mol
    Vậy : mNaOH dư = 0,1 x 40 = 4 gam
    mNaCl = 0,4 x 58,5 = 23,4 gam