Tóm tắt lý thuyết 1. Phân loại các hợp chất vô cơ Hình 1: Phân loại các hợp chất vô cơ2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ Hình 2: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơMuối + Muối → 2Muối Muối + Kim loại → Muối mới + Kim loại mới Muối (t0) → Chất mới Bài tập minh họa Bài 1: Để một mẫu natri hiđrôxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dd HCl vào chất rắn trắng thấy có chất khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng natri hiđrôxit với a) Oxi trong không khí b) Hơi nước trong không khí c) Cacbon đioxit và oxi trong không khí d) Cacbon đioxit và hơi nước trong không khí e) Cacbon đioxit trong không khí Hãy chọn câu đúng. Giải thích và viết PTHH minh họa ? Hướng dẫn: Câu đúng là câu e. Cacbon đioxit trong không khí 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O Bài 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 dung dịch : HCl ,MgSO4, MgCl2, NaOH chứa trong 4 lọ mất nhãn. Hướng dẫn: Đánh dấu mỗi lọ và lấy ra một ít hóa chất để thử. Cho giấy quỳ tím lần lượt vào 4 lọ Dung dịch trong lọ nào làm cho giấy quỳ tím: Dung dịch trong lọ nào làm không làm đổi màu giấy quỳ tím thì lọ đó chứa dung dịch MgSO4, MgCl2 Nhỏ vài giọt BaCl2 vào hai lọ chứa dung dịch muối. Dung dịch trong lọ nào có hiện tượng kết tủa trắng là MgSO4 BaCl2 + MgSO4 → MgCl2 + BaSO4 Còn lại MgCl2 Bài 3: Trộn một dd có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dd có hòa tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc . Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi. a) Viết các PTHH xảy ra ? b)Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng? c) Tính khối lương các chất tan có trong nước lọc? Hướng dẫn: a. CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl (1) 0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,4mol Cu(OH)2 → CuO + H2O (2) 0,2mol 0,2mol b.Ta có: \(\begin{array}{l} {n_{CuC{l_2}}} = 0,2mol\\ {m_{NaOH}} = 20gam \Rightarrow {n_{NaCl}} = \frac{{20}}{{40}} = 0,5(mol) \end{array}\) So sánh: \(\frac{{0,2}}{1} < \frac{{0,5}}{2}\) ⇒ Khối lượng NaOH dư Từ pt (1) và (2) ta có nCuO = 0,2 mol Vậy khối lượng chất rắn tạo thành sau khi nung là: mCuO = 0,2 x 80 = 16 gam c. Các chất tan có trong nước lọc gồm: NaOH dư , NaCl tạo thành Từ (1) ta có : nNaOH dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol nNaCl = 0,4 mol Vậy : mNaOH dư = 0,1 x 40 = 4 gam mNaCl = 0,4 x 58,5 = 23,4 gam