Tóm tắt lý thuyết 1. Tính chất vật lí Màu trắng xám, có ánh kim, dẫn nhiệt tốt, dẻo, có tính nhiễm từ , là kim loại nặng, D= 7,86g/cm3, t0nc= 15390C Hình 1: Đinh sắt2. Tính chất hoá học 2.1. Tác dụng với phi kim 2.1.1.Tác dụng với oxi Video 1: Phản ứng giữa Sắt và Oxi 3Fe + 2O2 → Fe3O4 2.1.2. Tác dung với clo Video 2: Phản ứng của Fe và Clo2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 trắng xám vàng lục nâu đỏ Kết luận: Sắt tác dụng nhiều với phi kim tạo thành oxít hoặc muối 2.2. Tác dụng với dd axít Video 3: Phản ứng giữa Fe và dung dịch HClFe + 2HCl → FeCl2 + H2 Sắt tác dụng với dd HCl, H2SO4 loãng .., tạo thành muối sắt(II) và giải phóng khí H2. Sắt tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, với dd HNO3 không giải phóng khí H2 2.3. Tác dụng với dd muối Video 4: Phản ứng giữa Fe và dung dịch CuSO4 Sắt tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dd muối sắt và giải phóng kim loại trong muối Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại 3. Tổng kết Hình 2: Sơ đồ tư duy bài SắtBài tập minh họa Bài 1: Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: Hướng dẫn: Phương trình phản ứng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ⇒ nFe = \(n_{H_{2}}\) = 0,15 mol ⇒ V = 3,36 lit Bài 2: Để khử hoàn toàn 8 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là: Hướng dẫn: Phương trình hóa học: Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe ⇒ nAl = \(2n_{Fe_{2}O_{3}}\) = 0,1 mol ⇒ mAl = 2,7g