Hóa học 9 Bài 19: Sắt

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Tính chất vật lí

    Màu trắng xám, có ánh kim, dẫn nhiệt tốt, dẻo, có tính nhiễm từ , là kim loại nặng, D= 7,86g/cm3, t0nc= 15390C
    [​IMG]
    Hình 1: Đinh sắt
    2. Tính chất hoá học

    2.1. Tác dụng với phi kim

    2.1.1.Tác dụng với oxi

    Video 1: Phản ứng giữa Sắt và Oxi
    3Fe + 2O2 → Fe3O4
    2.1.2. Tác dung với clo


    Video 2: Phản ứng của Fe và Clo​
    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
    trắng xám vàng lục nâu đỏ
    Kết luận: Sắt tác dụng nhiều với phi kim tạo thành oxít hoặc muối
    2.2. Tác dụng với dd axít


    Video 3: Phản ứng giữa Fe và dung dịch HCl​
    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
    Sắt tác dụng với dd HCl, H2SO4 loãng .., tạo thành muối sắt(II) và giải phóng khí H2. Sắt tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, với dd HNO3 không giải phóng khí H2
    2.3. Tác dụng với dd muối


    Video 4: Phản ứng giữa Fe và dung dịch CuSO4
    Sắt tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dd muối sắt và giải phóng kim loại trong muối
    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
    Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại
    3. Tổng kết

    [​IMG]
    Hình 2: Sơ đồ tư duy bài Sắt​
    Bài tập minh họa

    Bài 1:

    Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng
    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
    ⇒ nFe = \(n_{H_{2}}\) = 0,15 mol
    ⇒ V = 3,36 lit
    Bài 2:

    Để khử hoàn toàn 8 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là:
    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:
    Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
    ⇒ nAl = \(2n_{Fe_{2}O_{3}}\) = 0,1 mol
    ⇒ mAl = 2,7g