Hóa học 9 Bài 37: Etilen

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Tính chất vật lí

    • Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (\(d = \frac{{28}}{{29}}\))
    2. Cấu tạo phân tử

    • Trong phân tử etilen, mỗi nguyên tử Cacbon liên kết với hai nguyên tử Hiđro, hai hóa trị còn lại liên kết hai nguyên tử Cacbon với nhau.
    • Công thức cấu tạo của etilen:
      [​IMG]
    • Công thức cấu tạo thu gọn: CH2 = CH2
    • Giữa 2 nguyên tử C có 2 liên kết, những liên kết như vậy gọi là liên kết đôi.
    • Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học.
    [​IMG]
    Hình 1: Mô hình phân tử Etilen​
    a) Mô hình rỗng b) Mô hình đặc
    3. Tính chất hóa học

    3.1. Etilen có cháy không?

    Khi đốt etilen cháy tạo thành CO2, hơi nước vàng toả nhiều nhiệt
    C2H4 +3 O2 $\overset{t^0}{\rightarrow}$ 2 CO2 + 2H2O


    Video 1: Đốt cháy etilen​
    3.2. Etilen có làm mất màu dung dịch nước Brom hay không?

    [​IMG]
    Hình 2: Thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch nước Brom​
    • CH2=CH2 + Br2 $\overset{t^0}{\rightarrow}$ Br-CH2-CH2-Br (đibrômetan)
    • Ngoài ra etilen còn có pứ công với 1 số chất khác như H2, Cl2.
    • Nhìn chung các chất có liên kết đôi (tương tự như etilen) dễ tham gia pứ cộng

    Video 2: Phản ứng giữa etilen và dung dịch nước Brom​
    3.3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?

    ...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 +... $\overset{t^0, xt, p}{\rightarrow}$ - CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ...
    • Các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (PE)
    • Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp
    4. Ứng dụng

    [​IMG]
    Hình 3: Ứng dụng của etilen​
    5. Tổng kết

    [​IMG]
    Hình 4: Sơ đồ tư duy bài Etilen​
    Bài tập minh họa

    Bài 1:

    Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí metan, etilen và cacbonic. Các thí nghiệm dùng để nhận biết từng chất khí trên được trình bày trong bảng sau. Hãy điền các dấu hiệu phân biệt các chất vào các ô trống trong bảng.
    Chất
    Thí nghiệm
    Metan Etilen Cacbonic
    Cho từng khí lội qua dung dịch brom
    Cho từng khí lội qua dung dịch nước vôi trong
    Hướng dẫn:

    Chất
    Thí nghiệm
    MetanEtilenCacbonic
    Cho từng khí lội qua dung dịch brom-mất màu nâu của dd-
    Cho từng khí lội qua dung dịch nước vôi trong--kết tủa trắng
    Bài 2:

    Cho 4,48 lít hỗn hợp hai khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Cân lại bình đựng dung dịch brom, thấy khối lượng tăng 1,4 gam. Biết thể tích khí đã cho ở đktc, thành phần phần trăm về thể tích của metan và etilen lần lượt là:
    Hướng dẫn:

    Chỉ có etilen phản ứng được với dung dịch nước brom. Như vậy khối lượng tăng lên chính là khối lượng của etilen.
    Phương trình phản ứng: CH2=CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br
    Số mol của etilen là:
    \({n_{C{H_2} = C{H_2}}} = \frac{m}{M} = \frac{{1,4}}{{12 \times 2 + 1 \times 4}} = 0,05(mol)\)
    Thể tích khí etilen là:
    \({V_{C{H_2} = C{H_2}}} = 22,4 \times {n_{C{H_2} = C{H_2}}} = 22,4 \times 0,05 = 1,12(lit)\)
    Thể tích khí metan là:
    \({V_{C{H_4}}} = {V_{hh}} - {V_{C{H_2} = C{H_2}}} = 4,48 - 1,12 = 3,36(lit)\)
    Thành phần % về thể tích của metan và etilen lần lượt là:
    \(\begin{array}{l} \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{{V_{C{H_4}}}}}{{{V_{hh}}}}.100 = \frac{{1,12}}{{4,48}}.100 = 25\% \\ \% {V_{C{H_2} = C{H_2}}} = 100\% - 25\% = 75\% \end{array}\)