Hóa học 9 Bài 42: Luyện tập chương 4 Hiđrocacbon và Nhiên liệu

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Hệ thống kiến thức về Hiđrocacbon

    MetanEtilenAxetilenBenzen
    Công thức cấu tạo
    [​IMG]
    H2 C = CH2HC \(\equiv \) CH
    [​IMG]
    Đặc điểm cấu tạo của phân tửChỉ có liên kết đơn.Có một liên kết đôi, gồm 1 liên kết bền và 1 liên kết yếuCó một liên kết ba, gồm 1 liên kết bền và 2 liên kết yếu.Mạch vòng, có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn
    Phản ứng đặc trưngPhản ứng thếPhản ứng cộng.Phản ứng cộng 2 nấcVừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng
    Ứng dụng chínhNhiên liệuNguyên liệu sản xuất chất dẻo, rợu etylic...Nguyên liệu sản xuất chất dẻo, axit axetic, đèn xì oxi - axetilen...Nguyên liệu sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dung môi trong công nghiệp...
    2. Sơ đồ tư duy tổng kết bài học

    [​IMG]
    Hình 1: Sơ đồ tư duy về Metan​
    [​IMG]
    Hình 2: Sơ đồ tư duy về Etilen
    [​IMG]
    Hình 3: Sơ đồ tư duy về Axetilen​
    [​IMG]
    Hình 4: Sơ đồ tư duy về Benzen​
    [​IMG]
    Hình 5: Sơ đồ tư duy về Hidrocacbon​
    Bài tập minh họa

    Bài 1:

    Có 3 bình không nhãn đựng các khí sau: CH4 , CO2, C2H4. bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.
    Hướng dẫn:

    • Dùng ddBrom nhận biết C2H2:
    C2H2 + Br2 → C2H4Br2
    • Dùng nước vôi trong nhận biết CO2, khí còn lại là CH4:
    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
    Bài 2:

    Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit khí C2H2.
    a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?
    b, Tính khối lượng CO2 thu được.
    c, Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được?
    Hướng dẫn:

    Số mol khí C2H2 tham gia phản ứng là: \({n_{{C_2}{H_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)\)
    Phương trình phản ứng: 2C2H2 + 5O2 $\overset{t^0}{\rightarrow}$ 4CO2 + 2H2O
    Số mol theo phương trình: 2 mol 5 mol 4 mol 2 mol
    Số mol theo đề bài: 0,3 mol → 0,6 mol
    b) Khối lượng CO2 thu được là:
    m CO2 = n.M = 0,6. 44 = 24,4 g
    c) Khi cho CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2; phương trình phản ứng xảy ra là:
    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
    Từ phương trình ta có \({n_{C{O_2}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{CaC{O_3}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,6{\rm{ }}mol\)
    Khối lượng chất rắn CaCO3 thu được là:
    \({M_{CaC{O_3}{\rm{ }}}} = {\rm{ }}n.M{\rm{ }} = {\rm{ }}0,6.{\rm{ }}100{\rm{ }} = {\rm{ }}60{\rm{ }}g\)