Tóm tắt lý thuyết 1. Hệ thống kiến thức về Hiđrocacbon MetanEtilenAxetilenBenzenCông thức cấu tạoH2 C = CH2HC \(\equiv \) CHĐặc điểm cấu tạo của phân tửChỉ có liên kết đơn.Có một liên kết đôi, gồm 1 liên kết bền và 1 liên kết yếuCó một liên kết ba, gồm 1 liên kết bền và 2 liên kết yếu.Mạch vòng, có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơnPhản ứng đặc trưngPhản ứng thếPhản ứng cộng.Phản ứng cộng 2 nấcVừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộngỨng dụng chínhNhiên liệuNguyên liệu sản xuất chất dẻo, rợu etylic...Nguyên liệu sản xuất chất dẻo, axit axetic, đèn xì oxi - axetilen...Nguyên liệu sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dung môi trong công nghiệp...2. Sơ đồ tư duy tổng kết bài học Hình 1: Sơ đồ tư duy về MetanHình 2: Sơ đồ tư duy về Etilen Hình 3: Sơ đồ tư duy về AxetilenHình 4: Sơ đồ tư duy về BenzenHình 5: Sơ đồ tư duy về HidrocacbonBài tập minh họa Bài 1: Có 3 bình không nhãn đựng các khí sau: CH4 , CO2, C2H4. bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng. Hướng dẫn: Dùng ddBrom nhận biết C2H2: C2H2 + Br2 → C2H4Br2 Dùng nước vôi trong nhận biết CO2, khí còn lại là CH4: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit khí C2H2. a, Viết phương trình phản ứng xảy ra? b, Tính khối lượng CO2 thu được. c, Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được? Hướng dẫn: Số mol khí C2H2 tham gia phản ứng là: \({n_{{C_2}{H_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)\) Phương trình phản ứng: 2C2H2 + 5O2 $\overset{t^0}{\rightarrow}$ 4CO2 + 2H2O Số mol theo phương trình: 2 mol 5 mol 4 mol 2 mol Số mol theo đề bài: 0,3 mol → 0,6 mol b) Khối lượng CO2 thu được là: m CO2 = n.M = 0,6. 44 = 24,4 g c) Khi cho CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2; phương trình phản ứng xảy ra là: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Từ phương trình ta có \({n_{C{O_2}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{CaC{O_3}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,6{\rm{ }}mol\) Khối lượng chất rắn CaCO3 thu được là: \({M_{CaC{O_3}{\rm{ }}}} = {\rm{ }}n.M{\rm{ }} = {\rm{ }}0,6.{\rm{ }}100{\rm{ }} = {\rm{ }}60{\rm{ }}g\)