Tóm tắt lý thuyết Rượu etylic - Công thức cấu tạo: $CH_3-CH_2-OH$ - Tính chất vật lí: Chất lỏng, không màu, sôi ở $78,3^0$, nhẹ hơn nước, Tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iốt, benzen,… - Tính chất hóa học: Phản ứng cháy: $C_2H_6O + 3O_2 \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2CO_2 + 3H_2O$ Phản ứng với Natri: $2C_2H_5OH + 2Na → 2C_2H_5ONa + H_2$ Phản ứng với axit axetic: $C_2H_5OH + CH_3COOH \overset{t^{0}}{\rightarrow} CH_3COO C_2H_5 + H_2O$ Axit axetic - Công thức cấu tạo: \(\begin{array}{l} C{H_3} - \mathop C\limits_\parallel - OH\\ {\rm{ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,O}} \end{array}\) - Tính chất vật lí: là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. - Tính chất hóa học: Tính axit: Axit axetic mang tính chất của một axit yếu. Phản ứng với Rượu etylic: $C_2H_5OH + CH_3COOH \overset{t^{0}}{\rightarrow} CH_3COO C_2H_5 + H_2O$ Chất béo - Công thức cấu tạo: $(R-COO)_3C_3H_5$ - Tính chất vật lí: nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hỏa,… - Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: $(RCOO)_3C_3H_5+3H_2O \xrightarrow[axit]{t^{0}} C_3H_5(OH)_3 + 3RCOOH $ Thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa): $(RCOO)_3C_3H_5+3NaOH \overset{t^{0}}{\rightarrow} C_3H_5(OH)_3 + 3RCOONa$ Bài tập minh họa Bài 1: Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi viết các phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: a) $C_2H_5OH + ? → ? + H_2 \uparrow$ b) $C_2H_5OH + ? \overset{t^{0}}{\rightarrow} CO_2 + ?$ c) $CH_3COOH + ? \overset{H^2SO_4 dac, t^0}{\rightleftharpoons} CH_3COOC_2H_5 + ?$ d) $CH_3COOH + ? → (CH_3COO)2Mg + ?$ e) $CH_3COOH + KOH → ? + ?$ f) $(RCOO)_3C_3H_5 + ? \overset{t^{0}}{\rightarrow} ? + RCOONa$ g) $CH_3COOC_2H_5 + H_2O \xrightarrow[axit]{t^{0}} ? + ?$ h) $C_2H_{4(k)} + ? \overset{Axit}{\rightarrow} C_2H_5OH$ i) $? + Zn → (CH_3COO)_2Zn + ? \uparrow$ k) $2CH_3COOH + ? → (CH_3COO)_2Ca + ? + H_2O$ Hướng dẫn: a) $2C_2H_5OH + 2Na → 2C_2H_5ONa + H_2 \uparrow $ b) $C_2H_5OH + 3O_2 \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2CO_2 + 3H_2O$ c) $CH_3COOH + C_2H_5OH \overset{H^2SO_4 dac, t^0}{\rightleftharpoons} CH_3COOC2H5 + H_2O$ d) $2CH_3COOH + Mg → (CH_3COO)_2Mg + H_2 \uparrow$ e) $CH_3COOH + KOH → CH_3COOK + H_2O$ f) $(RCOO)_3C_3H_5 + 3NaOH \overset{t^{0}}{\rightarrow} C_3H_5(OH)_3 + 3RCOONa$ g) $CH_3COOC_2H_5 + H_2O \xrightarrow[axit]{t^{0}} CH_3COOH + C_2H_5OH$ h) $C_2H_{4(k)} + H_2O(l) \overset{Axit}{\rightarrow} C_2H_5OH$ i) $2CH_3COOH + Zn → (CH_3COO)_2Zn + H_2 \uparrow $ k) $2CH_3COOH + CaCO_3 → (CH_3COO)_2Ca + CO_2 \uparrow + H_2O$ Bài 2: Cho 50 ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42 g muối. a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit. b. Thể tích khí H2 ở đktc sinh ra là bao nhiêu. Hướng dẫn: Phương trình hóa học: 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2\(\uparrow\) 0,02 \(\leftarrow\) 0,01 → 0,01 Số mol muối tạo thành là: \({n_{{{(C{H_3}COO)}_2}Mg}} = \frac{m}{M} = \frac{{1,42}}{{142}} = 0,01(mol)\) a) Nồng độ mol của dung dịch axit là: \({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,02}}{{0,005}} = 0,4(M)\) b) Thể tích khí H2 sinh ra: \({V_{{H_2}}} = 0,01.22,4 = 0,224(lit)\) Bài 3: Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Người ta thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp A và thu được kết quả như sau: - Nếu cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48l khí không màu. - Nếu cho A phản ứng với Na2CO3 dư và dẫn khí tạo thành qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 10g kết tủa. a) Hãy viết các phương trình hóa học. b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hướng dẫn: Gọi a,b lần lượt là số mol của rượu và axit Phương trình phản ứng: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 a (mol) → \(\frac{a}{2}\)(mol) 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 b (mol) → \(\frac{b}{2}\) (mol) Vì khi cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48l khí không màu ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{(a + b)}}{2} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2 \Rightarrow a + b = 0,4\) (1) Khi tác dụng với Na2CO3 thì chỉ có axit tác dụng sinh ra CO2 Phương trình phản ứng: 2CH3COOH + Na2CO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O 0,2 \(\leftarrow\) 0,1 CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3\(\downarrow\) + H2O 0,1 \(\leftarrow\) 0,1 Số mol kết tủa CaCO3 là: \({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{10}}{{100}} = 0,1(mol)\) Vậy số mol của axit là 0,2 (hay b = 0,2) ⇒ a = 0,2 (mol) Khối lượng hỗn hợp A là: m = maxit axetic + mRượu etylic = 0,2.46 + 0,2.60 = 21,2 (gam) Phần trăm khối lượng của Rượu etylic là: \(\% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{0,2.46}}{{21,2}}.100 = 43,4\) Phần trăm khối lượng của Axit axetic là: \(\% {m_{C{H_3}COOH}} = 100 - \% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 100 - 43,4 = 56,6\) Bài 4: Một loại chất béo được điều chế từ C15H31COOH và glixerol C3H5(OH)3 Viết phương trình phản ứng Đun nóng 4,03 kg chất béo trên với lượng dung dịch NaOH dư .Tính khối lượng glixerol thu được Tính khối lượng xà phòng bánh chứa 72% muối C15H31COONa điều chế được. Hướng dẫn: a) Phương trình hóa học: 3C15H31COOH + C3H5(OH)3 → (C15H31COO)3C3H5 + 3H2O b) Số mol chất béo đem phản ứng là: \({n_{{{({C_{15}}{H_{31}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} = \frac{{4,03}}{{8,06}} = 0,5(kmol)\) (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH (dư) \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 3C15H31COONa + C3H5(OH)3 0,5 (kmol) → 1,5 (kmol) 0,5 (kmol) Khối lượng glixerol thu được là: \({m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 0,5.92 = 46(kg)\) c) Khối lượng xà phòng bánh chứa 72% muối C15H31COONa điều chế được là: mXà phòng \(= 1,5.267.\frac{{100}}{{72}} = 556,25(kg)\)