Hóa học 9 Bài 50: Glucozơ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    Glucozơ
    Công thức phân tử: C6H12O6

    Phân tử khối: 180

    1. Trạng thái tự nhiên
    [​IMG]

    Hình 1: Glucozơ có chứa nhiều trong hoa, quả chín



    2. Tính chất vật lí
    Glucozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngot, dễ tan trong nước.

    3. Tính chất hóa học
    a) Phản ứng oxi hóa Glucozơ
    • Cách tiến hành, các em quan sát thí nghiệm sau:

    Video 1: Phản ứng tráng bạc của Glucozơ

    • Hiện tượng: Có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm
    • Giải thích: Do Ag sinh ra từ phản ứng bám lên thành ống nghiệm:
    C6H12O6 + Ag2O \(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 (Axit gluconic) + 2Ag\(\downarrow\)

    ⇒ Ứng dụng của phản ứng này là dùng để tráng gương, tráng ruột phích nhưng như vậy sẽ lãng phí nguồn năng lượng từ glucozơ trong khi Xenlulozơ có nhiều trong tre, nứa không ăn được cũng có phản ứng này. Do đó, ngày nay người ta thường sử dụng Xenlulozơ để tráng gương. (Bài học về Xenlulozơ các em sẽ được tìm hiểu ở bài sau)

    b) Phản ứng lên men rượu
    [​IMG]

    Hình 2: Phản ứng lên men rượu

    • Khi cho men rượu vào dung dịch glucozơ (t0: 30 – 320C), glucozơ chuyển dần thành rượu etylic, giải phóng CO2.
    • Phương trình phản ứng: C6H12O6 (dd) \(\xrightarrow[30-35^{0}]{len \,\,men}\) 2C2H5OH(dd) + 2CO2(k)
    [​IMG]

    Hình 3: Quy trình lên men sản xuất rượu nếp

    4. Ứng dụng của Glucozơ
    [​IMG]

    Hình 4: Ứng dụng của Glucozơ

    6. Tổng kết
    [​IMG]

    Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Glucozơ


    Bài tập minh họa
    Bài 1:
    Nhận biết 3 dung dịch không màu sau: Glucozơ, rượu etylic và Axit axetic.

    Hướng dẫn:
    Thuốc thử: Qùy tím và dung dịch AgNO3 trong amoniac.

    Bước 1: Cho vài giọt dung dịch của 3 dung dịch vào quỳ tím. Dung dịch nào làm quỳ chuyển màu hồng là axit axetic. Còn lại Rượu etylic và Glucozơ.

    Bước 2: Cho 2 dung dịch còn lại vào dung dịch AgNO3 trong amoniac. Dung dịch nào thấy xuất hiện kết tủa trắng sáng là Glucozơ. Dung dịch không hiện tượng là Rượu etylic.

    Phương trình hóa học: C6H12O6 + Ag2O \(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 (Axit gluconic) + 2Ag\(\downarrow\)

    Bài 2:
    Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

    Hướng dẫn:
    Cách 1:

    Số mol Bạc tạo thành là: \({n_{Ag}} = \frac{{{m_{Ag}}}}{{{M_{Ag}}}} = \frac{{86,4}}{{108}} = 0,8(mol)\)

    Phương trình hóa học:

    C6H12O6 + Ag2O \(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 (Axit gluconic) + 2Ag\(\downarrow\)

    0,4(mol) \(\leftarrow\) 0,8(mol)

    Đem lên men 0,4 mol glucozơ

    C6H12O6 (dd) \(\xrightarrow[30-35^{0}]{len \,\,men}\) 2C2H5OH(dd) + 2CO2(k)

    0,4(mol) → 0,8 (mol)

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    0,8(mol) → 0,8(mol)

    Số gam kết tủa CaCO3 thu được là: \({m_{CaC{O_3}}} = {n_{_{CaC{O_3}}}}.{M_{_{CaC{O_3}}}} = 0,8.100 = 80(gam)\)

    Cách 2:

    Số mol Bạc tạo thành là: \({n_{Ag}} = \frac{{{m_{Ag}}}}{{{M_{Ag}}}} = \frac{{86,4}}{{108}} = 0,8(mol)\)

    Phương trình hóa học:

    C6H12O6 + Ag2O \(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 (Axit gluconic) + 2Ag\(\downarrow\)

    0,4(mol) \(\leftarrow\) 0,8(mol)

    Sơ đồ phản ứng như sau cân bằng theo nguyên tố Cacbon ta có:

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 → 2CaCO3

    0,4(mol) → 0,8 (mol)

    Số gam kết tủa CaCO3 thu được là: \({m_{CaC{O_3}}} = {n_{_{CaC{O_3}}}}.{M_{_{CaC{O_3}}}} = 0,8.100 = 80(gam)\)

    Bài 3:
    Người ta cho 3,5 kg glucozơ chứa 15% tạp chất lên men thành rượu etylic.

    1. Viết phương trình hóa học.
    2. Tính khối lượng rượu tạo thành biết hiệu suất là 80%
    3. Nếu pha rượu đó thành rượu 40o thì thể tích rượu 40o thu được là bao nhiêu ( biết rượu có khối lượng riêng là 0,8 g/ml)
    Hướng dẫn:
    a) C6H12O6 (dd) \(\xrightarrow[30-35^{0}]{len \,\,men}\) 2C2H5OH(dd) + 2CO2(k)

    b) Vì3,5 kg glucozơ chứa 15% nên lượng nguyên chất là 100-15 = 85% ta có số mol glucozơ là:

    \({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{3,5}}{{180}}.\frac{{85}}{{100}}(kmol)\)

    Khối lượng rượu tạo thành biết hiệu suất là 80% là:

    \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2.{n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}}.\frac{{80}}{{100}} = 2.\frac{{3,5}}{{180}}.\frac{{85}}{{100}}.\frac{{80}}{{100}} = 0,026(kmol)\)

    c) Khối lượng Rượu tạo thành:

    \({m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,026.46 = 1,196(kg) = 1196(gam)\)

    Thể tích rượu nguyên chất là:

    \(m = D.V \Rightarrow V = \frac{m}{D} = \frac{{1196}}{{0,8}} = 1495(ml)\)

    Thể tích dung dịch rượu sau khi pha thành rượu 400 là:

    Độ rượu = \(\frac{{{V_{ruou{\rm{ nguyen chat}}}}}}{{{V_{dd}}}}.100\) ⇒ Vdd = (Vrượu nguyên chất/Độ rượu).100 = \(\frac{{1495}}{{40}}.100 = 3737,5(ml) = 3,7375(lit)\)