Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    Phần 1 - HÓA VÔ CƠ
    1. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
    [​IMG]

    Hình 1: Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ

    2. Vận dụng
    Ví dụ 1:Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:

    [​IMG]

    Hướng dẫn:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    FeCl2 + Ag2SO4 → FeSO4 + 2AgCl↓

    FeSO4 + Ba(NO3)2 → Fe(NO3)2 + BaSO4↓

    Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KNO3

    Fe(OH)2 + O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Fe2O3 + H2O

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

    2FeCl3 + 3Ag2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6AgCl↓

    Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓

    Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3

    2Fe(OH)3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Fe2O3 + H2O

    2FeCl2 (lục nhạt)+ Cl2 → 2FeCl3(vàng nâu)

    2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

    Fe2(SO4)3 + Fe \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 3FeSO4

    4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 → 4Fe(NO3)3 + 2H2O

    2Fe(NO3)3 + Cu → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

    4Fe(OH)2(trắng xanh) + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3(nâu đỏ)

    Ví dụ 2: Hoàn thành các phản ứng sau:

    Fe2(SO4)3 + ? → Fe(NO3)3 + ?

    AlCl3 + ? → Al2(SO4)3 + ?

    Al2O3 + KHSO4 → ? + ? + ?

    KHCO3 + Ca(OH)2 → ? + ? + ?

    NaCl + ? → NaOH + ?

    Ca(HCO3)2 + ? → CaCO3↓ + ?

    Hướng dẫn:

    Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓

    2AlCl3 + 3Ag2SO4 → Al2(SO4)3 + 6 AgCl↓

    Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O

    KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + KOH + H2O

    Điện phân có vách ngăn:

    2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑

    Ca(HCO3)2 +K2CO3 → CaCO3↓ + 2KHCO3

    Phần 2 - HÓA HỮU CƠ
    1. Công thức cấu tạo
    [​IMG]

    Hình 2: Công thức cấu tạo của một vài chất hữu cơ

    2. Tính chất hóa học
    a) Rượu etylic, axit axetic, chất béo.

    [​IMG]

    b) Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

    [​IMG]

    Bài tập minh họa
    Bài 1:
    Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO ở thể rắn thành các chất nguyên chất.

    Hướng dẫn:
    Trước tiên ta sẽ khử các oxit kim loại trên bằng hiđro ở nhiệt độ cao (chỉ có oxit kim loại đứng sau nhôm mới bị khử)

    Ta có phản ứng khử như sau: CuO + H2 → Cu + H2O; Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

    Còn lại MgO không bị khử. Sau đó ta cho các chất thu được tác dụng với axit HCl thì Cu không phản ứng và bị oxi hóa ở ngoài không khí tạo thành CuO:

    2Cu + O2 → 2CuO. Ta tách được CuO ra khỏi hỗn hợp.

    MgO + 2HCl → MgCl2 + H2 ; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Hai muối thu được là MgCl2 và FeCl2 ta cho điện phân dung dịch thì FeCl2 bị điện phân tạo thành Fe, sau đó Fe bị oxi hóa thành Fe2O3 ta tách được Fe2O3

    Muối MgCl2 không bị điện phân dung dịch thì ta điện phân nóng chảy tạo thành Mg, sau đó đốt nóng thì Mg bốc cháy trong không khí tạo ra MgO

    MgCl2 → Mg + Cl2; 2Mg + O2 → 2MgO

    Cuối cùng ta tách được cả ba chất trên ra khỏi hỗn hợp thành các chất nguyên chất.

    Bài 2:
    Hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu nặng 17,4 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 dm3 H2 (ở đktc). Còn nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit đặc nóng, dư thì thoát ra 12,32 dm3 SO2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.

    Hướng dẫn:
    Cu không tan trong H2SO4 loãng, chỉ có Fe và Al tan được trong axit loãng

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑

    H2SO4 đặc nóng hòa tan cả 3 kim loại:

    2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

    2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

    Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

    Số mol H2 = 0,4; số mol SO2 = 0,55

    Gọi số mol của Fe, Al, Cu lần lượt là x, y, z ta có :

    \(\left\{ \begin{array}{l} 56x{\rm{ }} + {\rm{ }}27y{\rm{ }} + {\rm{ }}64z{\rm{ }} = {\rm{ }}17,4\\ x{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5y = 0,4\\ 1,5x{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5y{\rm{ }} + {\rm{ }}z{\rm{ }} = {\rm{ }}0,55 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1(mol)\\ y = 0,2(mol)\\ z = 0,1(mol) \end{array} \right.\)

    Khối lượng của sắt ban đầu là: mFe = 0,1. 56 = 5,6 (gam)

    Khối lượng của nhôm ban đầu là: mAl = 0,2. 27 = 5,4 (gam)

    Khối lượng của đồng ban đầu là: mCu = 0,1. 64 = 6,4 (gam)

    Bài 3:
    Đốt cháy hoàn toàn 0,295 gam chất hữu cơ X chứa C, H, O thu được 0,44 gam CO2, 0,225 gam H2O. Trong một thí nghiệm khác, khi phân tích một lượng chất X như trên cho 55,8 cm3 N2 (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 29,5. Lập CTHH và CTPT của X.

    Hướng dẫn:
    MX = 59. Đặt CTPT của X là CxHyOzNt

    Áp dụng công thức: \(\frac{{{M_X}}}{{{m_X}}} = \frac{{44x}}{{{m_{C{O_2}}}}} = \frac{y}{{{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{11,2t}}{{{V_{{N_2}}}}}\)

    \(\frac{{59}}{{0,295}} = \frac{{44x}}{{0,44}} = \frac{y}{{0,225}} = \frac{{11,2t}}{{0,0558}}\)

    => x = 2; y = 5; t = 1

    Với MA = 59 => z = 1. Vậy CTPT: C2H5ON