Hoá học lớp 8 - Bài 16. Phương trình hóa học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 57 sgk hóa học 8.
    a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
    b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
    c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?
    Hướng dẫn giải:
    a) Phương trình hoa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
    b) Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học
    Ví dụ: Mg + Cl2 => MgCl2
    c) Ý nghĩa: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như tưng cặp chất trong phản ứng.




    Bài 2 trang 57 sgk hóa học 8. Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
    a) Na + O2 => Na2O.
    b) P2O5 + H2O => H3PO4.
    Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.
    Hướng dẫn giải:
    a) Phương trình hóa học: 4Na + O2 => 2Na2O.
    Tỉ lệ: Số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.
    b) Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O => 2H3PO4.
    Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.




    Bài 3 trang 58 sgk hóa học 8. Yêu cầu như bài 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:
    a) HgO -> Hg + O2
    b) Fe(OH)3 - > Fe2O3 + H2O
    Hướng dẫn giải:
    a) Phương trình hóa học: 2HgO ->2 Hg + O2
    Tỉ lệ: Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1
    b) Phương trình hóa học: 2Fe(OH)3 - > Fe2O3 + 3H2O
    Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3




    Bài 4 trang 58 sgk hóa học 8. Cho sơ đồ phản ứng sau: \(N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2} \to CaC{O_3} + NaCl\)
    a) Hãy viết thành phương trình hóa học
    b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn)
    Giải
    a) Phương trình hóa học:\(N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2} \to CaC{O_3} +2 NaCl\)
    b) Ta có: \(1\) phân tử natri cacbonat và \(1\) phân tử canxi clorua tạo ra \(1\) phân tử canxi cacbonat và \(2\) phân tử natri clorua.
    Tỉ lệ: Natri cacbonat : canxi clorua là \(1 : 1\)
    Canxi cacbonat : natri clorua là \(1 : 2\)
    Canxi clorua : natri clorua là \(1 : 2\)
    Natri cacbonat : canxi cacbonat là \(1 : 1\)




    Bài 5 trang 58 sgk hóa học 8. Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hidro H2 và chất magie sunfat MgSO4
    a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
    b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
    Giải
    a) Phương trình hóa học phản ứng:
    \(Mg + {H_2}S{O_4} \to {H_2} + MgS{O_4}\)
    b) Nguyên tử magie : phân tử axit sulfuric = 1 : 1
    Nguyên tử magie : phân tử hidro = 1 : 1
    Nguyên tử magie : phân tử magie sunfat = 1 : 1




    Bài 6 trang 58 sgk hóa học 8. Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5
    a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
    b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
    Hướng dẫn giải:
    a) Phương trình hóa học của phản ứng :
    4P + 5O2 -> 2 P2O5
    b) Tỉ lệ
    Số phân tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2




    Bài 7 trang 58 sgk hóa học 8. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp dặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ?
    a) \(? Cu + ? \rightarrow 2CuO\)
    b) \(Zn + ?HCl \rightarrow ZnCl_2+ H_2\)
    c) \(CaO + ?HNO_3 \rightarrow Ca(NO_3)_2 + ?\)
    Hướng dẫn giải:
    a) \(2Cu + O_2 \rightarrow 2CuO\)
    b) \(Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2+ H_2\)
    c) \(CaO + 2HNO_3 \rightarrow Ca(NO_3)_2 +H_2O\)