Hoá học lớp 9 - Bài 11. Phân bón hóa học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 39 sgk hóa học 9. Có những loại phân bón hóa học: \({(N{H_4})_2}S{O_4},{\rm{ }}C{a_3}{(P{O_4})_2},{\rm{ }}Ca{({H_2}P{O_4})_2},{\rm{ }}{(N{H_4})_2}HP{O_4},{\rm{ }}KN{O_3}.\)
    a) Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên.
    b) Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép.
    c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép \(NPK\)?
    Lời giải.
    a) Tên hóa học của phân bón:
    [​IMG]
    b) Nhóm phân bón dạng đơn: \(KCl,{\rm{ }}N{H_4}N{O_3},{\rm{ }}N{H_4}Cl,{\rm{ }}{(N{H_4})_2}S{O_4},{\rm{ }}C{a_3}{(P{O_4})_2},{\rm{ }}Ca{({H_2}P{O_4})_2}\).
    Nhóm phân bón dạng kép: \(N{H_4}{H_2}P{O_4},{\rm{ }}KN{O_3}\).
    c) Để có phân bón kép \(NPK\) ta trộn các phân bón \(N{H_4}N{O_3},{\rm{ }}N{H_4}{H_2}P{O_4}\) và \(KCl\) theo tỉ lệ thích hợp.




    Bài 2 trang 39 sgk hóa học 9. Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: pân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân supephotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.
    Lời giải.
    Dùng dung dịch Ca(OH)2 làm thuốc thử để nhận biết.
    Cho dung dịch Ca(OH)2 vào mẫu thử của dung dịch các loại phân bón trên và đun nhẹ:
    - Nếu có khí mùi khai NH3 thoát ra là NH4NO3
    2NH4NO3 + Ca(OH)2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + H2O
    - Nếu có kết tủa xuất hiện là Ca(H2PO4)2
    2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + H2O
    - Không có hiện tượng gì là KCl.




    Bài 3 trang 39 sgk hóa học 9. Một người làm vườn đã dùng 500 g (NH4)2SO4 để bón rau.
    a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
    b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
    c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
    Lời giải.
    a) Nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng trong phân bón (NH4)2SO4 là nitơ.
    b) M(NH4)2SO4 = 132 g; mN = 2x14 = 28 g.
    %N = \(\frac{28}{132}\)x100% = 21,2 %
    c) mN = 500x\(\frac{21,21}{100}\) = 106,05 g.