Hoá học lớp 9 - Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 51 sgk hoá học 9. Kim loại có những tính chất hoá học nào ? Lấy thí dụ và viết các phương trinh hoá học minh hoạ với kim loại magie.
    Giải
    1.Phản ứng với phi kim
    2Mg +O2 ------- > 2MgO (đk :to)
    Mg + Cl2 -------- > MgCl2
    2.Phản ứng với dung dịch axit
    Mg +2 HCl -------- > MgCl2 + H2
    Mg + H2SO4 loãng -------- > MgSO4 + H2
    3.Phản ứng với dung dịch muối
    Mg + CuSO4 -------- > MgSO4 + Cu




    Bài 2 trang 51 sgk hoá học 9. Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây :
    a) .......... + HCl —> MgCl2 + H2;
    b) ......... + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag;
    c) ......... + ............ —> ZnO;
    d) ........ + Cl2 —> CuCl2
    e) ....... + S —> K2 S.
    Giải
    a) Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2
    b) Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag↓
    c) 2Zn + O2—> 2ZnO;
    d) Cu + Cl2 —> CuCl2
    e) 2K + S —> K2S.





    Bài 3 trang 51 sgk hoá học 9. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây:
    a) Kẽm + Axit sunturic loãng ;
    b) Kẽm + Dung dịch bạc nitrat;
    c) Natri + Lưu huỳnh ;
    d) Canxi + Clo.
    Giải
    các phương trình hóa học
    a) Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
    b) Zn + 2AgNO3 -> Zn(NO3)2 + 2Ag ↓
    c) 2Na + S -> Na2S
    d) Ca + Cl2 -> CaCl2




    Bài 4 trang 51 sgk hoá học 9. Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau đây :
    [​IMG]
    Trả lời
    1) Mg +Cl2------- > MgCl2
    2) 2Mg + O2 -------- > 2MgO
    3) Mg + H2SO4 loãng ---------- > Mg SO4 +H2
    4) Mg + 2 AgNO3 ---------- > Mg(NO3)2 + 2Ag↓
    5) Mg + S------- > MgS




    Bài 5 trang 51 sgk hoá học 9. Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hoá học khi:
    a) Đốt dây sắt trong khí clo.
    b) Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.
    c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuS04.
    Lời giải:
    a) Khói màu nâu đỏ tạo thành: 2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3 (Ghi t0 trên mũi tên)
    b) Dung dịch CuCl2 —> FeCl2 + Cu ↓
    c) Dung dịch CuSO4 nhạt màu, kim loại màu đỏ bám ngoài viên kẽm: Zn + CuSO4 —> ZnSO4 + Cu↓




    Bài 6 trang 51 sgk hoá học 9. Ngâm một lá kẽm trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
    Giải
    Ta có:
    mCuSO4 = 20.0,1 = 2(g) => nCuSO4 = 0,0125 (mol)
    PTHH: Zn + CuSO4 —> ZnSO4 + Cu ↓
    1 mol 1 mol 1 mol
    0,0125 mol 0,0125 mol 0,0125 mol
    => mZn = n.M = 0,0125. 65 = 0,81 (g)
    mZnSO4 = n.M = 0,0125. 161= 2,01 (g)
    m dd sau phản ứng = mddCuSO4 + mZn – m Cu giải phóng
    Nồng độ % dung dịch ZnSO4 là:
    C% = (2,01/20).100% = 10,05 (%)




    Bài 7 trang 51 sgk hoá học 9. Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 g. Hãy xác định nổng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng).
    Giải
    PTHH: Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
    Theo PTHH: 1 mol Cu tác dụng với 2 mol AgNO3 thì khối lượng tăng 152g
    x mol…………………………….1,52g → x = 0,02 mol AgNO3
    Nồng độ dung dịch AgNO3:
    CMAgNO3 = n/V = 0,02/0,02 = 1 (M)