Kế Toán Đại Cương - Chương 4 - Bài 5: Mối quan hệ giữa tài khoản và bảng cân đối kế toán

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    Tài khoản và Bảng cân đối kế toán là hai công việc của kế toán dùng phản ánh vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhưng ở những mặt cụ thể khác nhau.
    Tài khoản dùng phản ánh một cách thường xuyên liên tục các đối tượng kế toán hay cụ thể hơn là phản ánh từng khoản tài sản, từng khoản nguồn hình thành của tài sản trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
    Bảng cân đối kế toán dùng phản ánh tài sản và nguồn hình thành của tài sản một cách tổng quát ở một thời điểm nhất định.
    Chính sự khác nhau này làm cho số liệu trên tài khoản và Bảng cân đối kế toán có tác dụng bổ sung lẫn nhau đế phản ánh và giám đốc toàn diện tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp ở từng thời điểm nhất định cũng như trong từng thời kỳ nhất định.
    Về mặt ghi chép thì 2 phương pháp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, mốì quan hệ đó được thể hiện ở 2 điểm sau:
    • Đầu kỳ khi mở các tài khoản kế toán thì phải căn cứ và SCI liệu trên Bảng cân đối kế toán ở kỳ trước để ghi số dư đầu kỳ vào tài khoản.
    • Cuối kỳ kế toán phải lập Bảng cân đối kế toán bằng cách căn cứ vào số liệu ở trên tài khoản chủ yếu là số dư cuối kỳ của các tài khoản để ghi vào bảng cân đối kế toán.
    Mối quan hệ này có thể biểu hiện theo sơ đồ như sau:

    00.png

    Sau đây chúng ta lấy ví dụ để nghiên cứu mối quan hệ này.
    Ngày 31.12.201X công ty Việt Phát có Bảng cân đối kế toán như sau:
    Đơn vị: Bảng 9
    Công ty Việt Phát

    BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

    Ngày 31 tháng 12 năm 20IX
    Đơn vi tính: đồng​
    TÀI SẢNMã sốSố cuối năm
    A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
    100​
    230.000.000
    I. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN70.000.000
    - Tiền mặt tại quỹ10.000.000
    - Tiền gởi ngân hàng60.000.000
    II. ĐẦU TƯ TC NH20.000.000
    - Chứng khoán kinh doanh20.000.000
    III. CÁC KHOẢN PHẢI THƯ NGẮN HẠN50.000.000
    - Phải thu của khách hàng30.000.000
    - Các khoản phải thu khác20.000.000
    IV. HÀNG TỒN KHO80.000.000
    - Nguyên liệu, vật liệu tồn kho20.000.000
    - Công cụ, dụng cụ tồn kho5.000.000
    -Chi phí SXKD dở dang15.000.000
    - Thành phẩm tồn kho40.000.000
    V. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC10.000.000
    - Tạm ứng6 000.000
    - Chi phí trả trước4.000.000
    B. TÀI SẢN DÀI HẠN
    200​
    570.000.000
    II . TÀI SẲN CỐ ĐỊNH470.000.000
    - TSCĐ hữu hình400.000.000
    - Nguyên giá600.000.000
    - Giá trị hao mòn lũy kế(200.000.000)
    - TSCĐ vô hình70.000.000
    - Nguyên giá100.000.000
    - Giá trị hao mòn lũy kế(30.000.000)
    V. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN100.000.000
    - Đầu tư dài hạn khác100.000.000
    Tổng cộng tài sản270800.000.000
    NGUỒN VỐN
    C. NỢ PHẢI TRẢ300120.000.000
    I. NỢ NGẮN HẠN84.000.000
    - Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn15.000.000
    - Phải trả cho người bán25.000.000
    - Thuế & các khoản phải nộp N N20.000.000
    - Phải trả người lao động10.000.000
    - Chi phí phải trả6.000.000
    - Các khoản phải trả, nộp khác8.000.000
    II. NỢ DÀI HẠN36.000.000
    - Vay và nợ thuê tài chính dài hạn36.000.000
    D. VỐN CHỦ SỞ HỮU400680.000.000
    I.VỐN CHỦ SỞ HỮU680.000.000
    - Vốn đầu tư của chủ sở hữu430.000.000
    - Quỹ đầu tư phát triển40.000.000
    - Các quỹ khác30.000.000
    - Lợi nhuận chưa phân phôi150.000.000
    - Nguồn vôn đầu tư XDCB30.000.000
    Tổng cộng nguồn vốn440800.000.000
    Trong tháng 1 năm 20IX tại công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
    Công ty được cổ đông góp vốn bằng tài sản cố định hữu hình nguyên giá 10.000.000đ.
    Công ty mua một số nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền người bán 15.000.000đ.
    Công ty rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 5.000.000đ
    Khách hàng trả nợ cho công ty bằng tiền mặt 2.000.000đ bằng chuyển khoản 8.000.000đ
    Công ty dùng tiền mặt mua một số công cụ nhập kho là 1.000.000đ
    Công ty dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn là 4.000.000đ
    Công ty dùng tiền mặt trả khoản phải trả người lao động 3.000.000đ
    Công ty dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán 10.000.000d
    Công ty dùng tiền gởi ngân hàng nộp thuế cho Nhà nước 7.000.000đ
    Công ty dùng tiền mặt chi các quỹ khác là 4.000.000đ
    Công ty vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 6.000.000đ
    Công ty dùng tiền mặt tạm ứng cho người lao động là 1.000.000đ
    Chi phí trả trước trả bằng tiền gởi ngân hàng là 2.000.000đ
    Công ty được khách hàng trả nợ 7.000.000đ, công ty trả luôn nợ vay ngắn hạn.
    Công ty dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh là 30.000.000d
    Công ty dùng tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn 5.000.000đ.
    Yêu cầu:
    1/ Mở tài khoản và ghi số dư đầu kỳ vào tài khoản
    2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và ghi vào các tài khoản liên quan
    3/ Lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ
    Giải:
    Căn cứ và số liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20IX ta mở các tài khoản và ghi số dư đầu kỳ:

    01.png
    02.png
    03.png
    04.png

    Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào các tài khoản liên quan

    05.png
    06.png
    07.png

    Đơn vị Bảng 10
    Công ty Việt Phát
    BẢNG CÂN ĐỐI KÊ TOÁN
    Ngày 31 tháng 1 năm 200X
    Đơn vị tính: đồng

    TÀI SẢNMã sốSố tiền
    A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
    100​
    210.000.000
    I. TIỀN43.000.000
    - Tiền mặt tại quỹ3.000.000
    - Tiền gởi ngân hàng40.000.000
    II. CÁC KHOAN ĐẦU TƯ TC NH25.000.000
    - Chứng khoán kinh doanh25.000.000
    III. CÁC KHOẢN PHẢI THU33.000.000
    - Phải thu của khách hàng13.000.000
    - Các khoản phải thu khác20.000.000
    IV. HÀNG TỒN KHO96.000.000
    - Nguyên liệu, vật liệu tồn kho35.000.000
    - Công cụ, dụng cụ tồn kho6 000 000
    - Chi phi SXKD dở dang15.000.000
    - Thành phẩm tồn kho40.000.000
    V. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC23.000.000
    - Tạm ứng7.000.000
    - Chi phí trả trước6.000.000
    B. TÀI SẢN DÀI HẠN
    200​
    580.000.000
    II. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH480.000.000
    - TSCĐ hữu hình410.000.000
    - Nguyên giá610.000.000
    - Giá trị hao mòn lũy kế(200.000.000)
    - TSCĐ vô hình70.000.000
    - Nguyên giá100.000.000
    - Giá trị hao mòn lũy kế(30.000.000)
    IV. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TC DH100.000.000
    - Đầu tư dài hạn khác100.000.000
    Tổng cộng tài sản
    270​
    790.000.000
    NGUỒN VỐN
    C. NỢ PHẢI TRẢ
    300​
    104.000.000
    I. NỢ NGẮN HẠN68.000.000
    - Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn10.000.000
    - Phải trả cho người bán24 000.000
    - Thuế & các khoản phải nộp NN13.000.000
    - Phải trả người lao động7.000.000
    - Chi phí phải trả6 000.000
    - Các khoản phải trả nộp khác8.000.000
    II. NỢ DÀI HẠN36.000.000
    - Vay và nợ thuê tài chính dài hạn36.000.000
    D. VỐN CHỦ SỞ HỮU
    400​
    686.000.000
    I. VỐN CHỦ SỞ HỮU686.000.000
    - Vốn đầu tư của chủ sở hữu470.000.000
    - Quỹ đầu tư phát triển40.000.000
    - Các quỹ khác26.000.000
    - Lợi nhuận chưa phân phối120.000.000
    - Nguồn vốn đầu tư XDCB30.000.000
    Tổng cộng nguồn vốn440790.000.000