Lấy dân số thành thị chia cho tổng dân số cả nước rồi nhân với 100%

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 2. Dựa vào bảng 3.2:
    Bảng 3.2. SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 (Đơn vị: nghìn người)
    VùngTổng số dânSố dân thành thị
    Toàn quốc86932,526515,9
    Trung du và miền núi Bắc Bộ12331,92422,3
    Đồng bằng sông Hồng18648,45422,2
    Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ18943,54765,8
    Tây Nguyên5207,41487,4
    Đông Nam Bộ14545,98831,2
    Đông bằng sông Cửu Long17255,44067,0
    a) Hoàn thành bảng số liệu sau:
    TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN Ở NUỚC TA, NĂM 2010 (Đơn vị: %)
    VùngThành thịNông thôn
    Toàn quốc30,569,5
    Trung du và miền núi Bắc Bộ
    Đồng bằng sông Hồng
    Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
    Tây Nguyên
    Đông Nam Bộ
    Đồng bằng sông cửu Long
    b) Nhận xét
    Trả lời:
    a) Lấy dân số thành thị chia cho tổng dân số cả nước rồi nhân với 100%. Sau đó tính tỉ lệ dân nông thôn bằng cách lấy 100 % trừ tỉ lệ dân thành thị. Điền kết quả tính vào ô tương ứng sau:
    VùngThành thịNông thôn
    Toàn quốc30,569,5
    Trung du và miền núi Bắc Bộ 19,6 80,4
    Đồng bằng sông Hồng 29,1 70,9
    Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 25,2 74,8
    Tây Nguyên 28,6 71,4
    Đông Nam Bộ 60,7 39,3
    Đồng bằng sông Cửu Long 23,6 76,4
    b) Nhận xét:
    Tỉ lệ dân số thành thị của các vùng trên cả nước ở mức tương đối thấp. Trong đó tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ cao nhất cả nước, ngược lại tỉ lệ dân thành thị ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp nhất.