Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1. Viết tên các con vật dưới đây vào chỗ trống theo nhóm thích hợp: hổ báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.
    Thú dữ nguy hiểm
    Thú không nguy hiểm
    - hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác- thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu
    Câu 2. Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau:
    a.Thỏ chạy như thế nào?
    - Thỏ chạy nhanh như tên bắn. Hoặc: Thỏ chạy nhanh như bay.
    b.Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?
    - Sóc chuyền cành nhanh thoăn thoắt. Hoặc: Sóc chuyền cành nhẹ như không.
    c.Gấu đi như thế nào?
    — Gấu đi lặc lè: Hoặc: Gấu đi lùi lũi. Hay: Gấu đi khệnh khạng. Gấu khệ nệ.
    d.Voi kéo gỗ như thế nào?
    — Voi kéo gỗ chạy băng băng. Voi kéo gỗ cực khỏe.
    Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:
    * Trâu cày rất khỏe. Trâu cày như thế nào?
    * Ngựa phi nhanh như bay. Ngựa phi như thế não?
    * Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, sói thèm rỏ dãi.
    Thấy chú ngựa béo tốt đang ăn, Sói thèm như thế nào?
    * Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.
    Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười thế nào?