Luyện từ và câu: Từ đồng âm

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1: Đọc các câu sau đây:
    a) Ông ngồi câu cá.
    b) Đoạn văn này có 5 câu.
    Trả lời:
    Học sinh tự đọc.
    Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1?
    - Bắt cá, tôm, … bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu một sợi dây.
    - Đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn,trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu.
    Trả lời:
    - Câu a: động từ "câu cá".
    - Câu b: danh từ: "5 câu".
    LUYỆN TẬP
    Câu 1. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:

    a) Cánh đồng - tượng đồng - một nghìn đồng
    b) Hòn đá - đá bóng
    c) Ba và má - ba tuổi
    - Đồng (cánh đồng): khoảng đất rất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.
    - Đồng (tượng đồng): kim loại có màu vàng đỏ, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, thường dùng làm dây điện và chế tạo hợp kim.
    - Đồng (một nghìn đồng): đơn vị tiền tệ của Việt Nam.
    - Đá (hòn đá): chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn hoặc từng dãy núi.
    - Đá (đá bóng): đưa nhanh chân hất mạnh bóng xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
    - Ba (ba và má): bố (cha).
    - Ba (ba tuổi): số 3, số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.