Min-Max của mô-đun số phức

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    CỰC NHANH GTLN-GTNN MÔ ĐUN SỐ PHỨC

    Khi thấy giả thiết là Elip không chính tắc: \(\left| {z - {z_1}} \right| + \left| {z - {z_2}} \right| = 2a\) với \((\left| {{z_1} - {z_2}} \right| < 2a)\) và \({z_1},{z_2} \ne \pm c; \pm ci\). Tìm Min, Max của \(P = \left| {z - {z_0}} \right|\).
    + Tính \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 2c\) và \({b^2} = {a^2} - {c^2}\)
    + Tính \(\left| {{z_0} - \frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}} \right| = k\)

    (2.1) Nếu thấy \(\left\{ \begin{array}{l}k > \frac{{{c^2}}}{a}\\{z_0} - {z_1} = l\left( {{z_0} - {z_2}} \right)\end{array} \right.\)\(\max P = k + a\)
    \(\min P = \left| {k - a} \right|\)
    (2.2) Nếu thấy \(\left\{ \begin{array}{l}k \le \frac{{{c^2}}}{a}\\{z_0} - {z_1} = l\left( {{z_0} - {z_2}} \right)\end{array} \right.\)\(\max P = k + a\)
    \(\min P = \frac{b}{c}\sqrt {{k^2} + {c^2}} \)
    (2.3) Nếu thấy \(\left\{ \begin{array}{l}k > \frac{{{c^2}}}{b}\\\left| {{z_0} - {z_1}} \right| = \left| {{z_0} - {z_2}} \right|\end{array} \right.\)\(\max P = k + b\)
    \(\min P = \left| {k - b} \right|\)
    (2.4) Nếu thấy \(\left\{ \begin{array}{l}k \le \frac{{{c^2}}}{b}\\\left| {{z_0} - {z_1}} \right| = \left| {{z_0} - {z_2}} \right|\end{array} \right.\)\(\max P = \frac{a}{c}\sqrt {{k^2} + {c^2}} \)
    \(\min P = \left| {k - b} \right|\)
    Chú ý: Ngoài các trường hợp này ra, các trường hợp còn lại đều không giải tường minh được!

    GIẢI THÍCH CỤ THỂ
    1. Hình dạng và thông số của Elip
    - Định nghĩa: Cho hai điểm cố định \({F_1},{F_2}\) với độ dài \({F_1}{F_2} = 2c\). Tập hợp các điểm \(M\) trong mặt phẳng thoả mãn
    \[M{F_1} + M{F_2} = 2a\]
    Với \(a > c > 0\) là số dương không đổi.
    - Hình dạng:
    [​IMG]
    - Mối quan hệ của \(a,b,c\) : \({a^2} = {b^2} + {c^2}\)

    2. Bài toán liên quan

    Bài toán số phức Elip: Cho số phức \(z\) thoả mãn \(\left| {z - {z_1}} \right| + \left| {z - {z_2}} \right| = 2a\) với \(2a > \left| {{z_1} - {z_2}} \right|\). Tìm GTLN, GTNN của \(P = \left| {z - {z_0}} \right|\).
    Sự tương ứng ở đây gồm:
    · \(M\) là điểm biểu diễn \(z\) và \({F_1},{F_2}\) tương ứng là điểm biểu diễn \({z_1},{z_2}\) thì \(\left| {z - {z_1}} \right| + \left| {z - {z_2}} \right| = 2a\)\( \Leftrightarrow \)M thuộc Elip với 2 tiêu điểm \({F_1},{F_2}\).
    · A là điểm biểu diễn \({z_0}\) thì \(P = AM\)
    · \({F_1}{F_2} = 2c = \left| {{z_1} - {z_2}} \right|\) và \({b^2} = {a^2} - {c^2}\).
    · Gọi \(I\) là tâm Elip thì \(AI = \left| {{z_0} - \frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}} \right| = k\)

    3. Các dạng giải được

    Bài toán 1.
    Phương trình \((E)\) dạng chính tắc: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)
    Bài toán số phức tương ứng: Cho số phức \(z\) thoả mãn \(\left| {z - c} \right| + \left| {z + c} \right| = 2a\)hoặc \(\left| {z - ci} \right| + \left| {z + ci} \right| = 2a\) (Elip đứng). Tìm GTLN, GTNN của \(P = \left| {z - {z_0}} \right|\)
    Giải:
    - Tính \({b^2} = {a^2} - {c^2}\)
    - Lập phương trình chính tắc của Elip: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(\left| {z - c} \right| + \left| {z + c} \right| = 2a\). Hoặc \(\frac{{{x^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{a^2}}} = 1\) với \(\left| {z - ci} \right| + \left| {z + ci} \right| = 2a\)
    Cách 1:
    - Rút \(y\) theo \(x\) dạng: \(y = \pm \frac{b}{a}\sqrt {{a^2} - {x^2}} \) đối với \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (tương tự đối với \(\frac{{{x^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{a^2}}} = 1\))
    - Thay vào \(P\) được \({P^2} = {(x - {x_0})^2} + {\left( { \pm \frac{b}{a}\sqrt {{a^2} - {x^2}} - {y_0}} \right)^2},\;x \in \left[ { - a;a} \right]\) với \({z_0} = {x_0} + {y_0}i\)
    - Dùng chức năng TABLE của máy tính cầm tay Casio tìm ra GTLN, GTNN của hàm \({P^2}\) từ đó có \(P\).
    Cách 2:
    - Từ \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = a\cos t\\y = b\sin t\end{array} \right.\) (\(t \in \left[ {0;2\pi } \right]\)), thì ta có \({P^2} = {\left( {a\cos t - {x_0}} \right)^2} + {\left( {b\sin t - {y_0}} \right)^2} = f(t)\). Khảo sát hàm \(f(t)\) trên \(\left[ {0;2\pi } \right]\) được GTLN, GTNN của \({P^2}\).
    Chú ý: Dạng bài điểm A (tức \({z_0}\)) không nằm trên các trục của Elip thì cho dù Elip ở dạng chính tắc cũng rất hiếm khi giải được bằng tay bởi hiếm khi giải tường mình được phương trình \(f'(t) = 0\). Do vậy, hầu như không bao giờ chúng ta gặp phải loại này.

    Ví dụ minh hoạ:
    Cho số phức \(z\) thoả mãn \(\left| {z - 2} \right| + \left| {z + 2} \right| = 6\). Tìm GTLN và GTNN của \(P = \left| {z - 1 + 3i} \right|\)
    Giải:
    Cách 1:
    - Có \(a = 3,c = 2\)\( \Rightarrow {b^2} = 9 - 4 = 5\)
    - Phương trình chính tắc của Elip: \(\cfrac{{{x^2}}}{9} + \cfrac{{{y^2}}}{5} = 1\)\( \Rightarrow y = \pm \cfrac{{\sqrt 5 }}{3}\sqrt {9 - {x^2}} \)
    - Vậy \({P^2} = {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( { \pm \cfrac{{\sqrt 5 }}{3}\sqrt {9 - {x^2}} + 3} \right)^2} = {f_{1,2}}\left( x \right)\)
    - Bấm TABLE các hàm \({f_{1,2}}\left( x \right)\) với \(x \in \left[ { - 3;3} \right]\) được GTLN, GTNN của \({P^2}\).
    Cách 2:
    Từ \(\cfrac{{{x^2}}}{9} + \cfrac{{{y^2}}}{5} = 1\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\cos t\\y = \sqrt 5 \sin t\end{array} \right.\)\((t \in \left[ {0;2\pi } \right])\)\( \Rightarrow {P^2} = {\left( {3\cos t - 1} \right)^2} + {\left( {\sqrt 5 \sin t + 3} \right)^2}\)\( = f(t)\) .
    Phương trình \(f'(t) = 0\) là phương trình bậc 1 và bậc 2 đối với hai biến \(\sin t,\cos t\) nên không phải lúc nào cũng có thể giải tường minh được, trừ khi người ra đề cố tình cho vào tình huống giải được.
    Bài toán 2. Elip không có dạng chính tắc nhưng \(A\) nằm trên các trục của Elip
    [​IMG]
    Cách giải chung
    Gắn vào Elip hệ trục tọa độ Oxy sao cho O trùng với tâm I của Elip, \({F_1}{F_2}\) thuộc Ox. Khi đó, phương trình chính tắc của Elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)\((a > b > 0)\) . Do A nằm trên các trục của Elip và \(AI = \left| {{z_0} - \frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}} \right| = k\) nên \(A(0; \pm k)\) hoặc \(A( \pm k;0)\).
    Trường hợp 1: A thuộc trục lớn của Elip \( \Leftrightarrow A( \pm k;0)\), ta có:
    \({P^2} = {\left( {x \pm k} \right)^2} + {y^2}\)\( = {\left( {x \pm k} \right)^2} + {b^2}\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}}} \right)\)\( = \left( {1 - \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}}} \right){x^2} \pm 2kx + {k^2} + {b^2}\)\( = \frac{{{c^2}}}{{{a^2}}}.{x^2} \pm 2kx + {k^2} + {b^2}\)\( = f(x)\) (1).
    Khảo sát hàm \(f(x)\) trên đoạn \({\rm{[}} - a;a]\) ta được GTLN, GTNN của \({P^2}\).
    Trường hợp 2: A thuộc trục nhỏ của Elip \( \Leftrightarrow A(0; \pm k)\), ta có:
    \({P^2} = {x^2} + {\left( {y \pm k} \right)^2}\)\( = {a^2}\left( {1 - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}}} \right) + {\left( {y \pm k} \right)^2}\)\( = \left( {1 - \frac{{{a^2}}}{{{b^2}}}} \right){y^2} \pm 2ky + {k^2} + {a^2}\)\( = - \frac{{{c^2}}}{{{b^2}}}.{y^2} \pm 2ky + {k^2} + {a^2}\)\( = f(y)\) (2).
    Khảo sát hàm \(f(y)\) trên đoạn \({\rm{[}} - b;b]\) ta được GTLN, GTNN của \({P^2}\).
    Bài toán 2.1. \(A\) nằm trên trục lớn và thỏa mãn \(k > \frac{{{c^2}}}{a}\)
    - Dấu hiệu nhận biết: \(\left\{ \begin{array}{l}{z_0} - {z_1} = l\left( {{z_0} - {z_2}} \right)\\\left| {{z_0} - \frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}} \right| > \frac{{{c^2}}}{a}\end{array} \right.\)
    - Xét (1), có \(f(x)\) là hàm số bậc 2 hệ số bậc hai dương, có \(f'(x) = 0\)\( \Leftrightarrow {x_0} = \pm \frac{{k{a^2}}}{{{c^2}}}\) . Theo giả thiêt có \(k > \frac{{{c^2}}}{a}\)\( \Rightarrow {x_0} \notin {\rm{[}} - a;a]\). Tính được \(f( \pm a) = {\left( {k \pm a} \right)^2}\).
    - Vậy:
    \(\max f(x) = \max \{ f( - a);f(a)\} \)\( = {\left( {k + a} \right)^2}\)\( \Rightarrow \max P = k + a\)
    \(\min f(x) = \min \{ f( - a);f(a)\} = {\left( {\left| {k - a} \right|} \right)^2}\)\( \Rightarrow \min P = \left| {k - a} \right|\)
    Bài toán 2.2. \(A\) nằm trên trục lớn và thỏa mãn \(k \le \frac{{{c^2}}}{a}\)
    - Dấu hiệu nhận biết: \(\left\{ \begin{array}{l}{z_0} - {z_1} = k\left( {{z_0} - {z_2}} \right)\\\left| {{z_0} - \frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}} \right| \le \frac{{{c^2}}}{a}\end{array} \right.\)
    - Xét (1), có \(f(x)\) là hàm số bậc 2 hệ số bậc 2 dương, có \(f'(x) = 0\)\( \Leftrightarrow {x_0} = \pm \frac{{k{a^2}}}{{{c^2}}}\) . Theo giả thiêt có \(k > \frac{{{c^2}}}{a}\)\( \Rightarrow {x_0} \in {\rm{[}} - a;a]\). Tính được \(f( \pm a) = {\left( {k \pm a} \right)^2}\) và \(f({x_0}) = \frac{{{b^2}\left( {{k^2} + {c^2}} \right)}}{{{c^2}}}\).
    - Vậy
    \(\max f(x) = \max \{ f( - a);f(a)\} \)\( = {\left( {k + a} \right)^2}\)\( \Rightarrow \max P = k + a\)
    \(\min f(x) = f({x_0})\)\( \Rightarrow \min P = \frac{b}{c}\sqrt {{k^2} + {c^2}} \)
    Bài toán 2.3. \(A\) nằm trên trục nhỏ và thỏa mãn \(k > \frac{{{c^2}}}{b}\)
    - Dấu hiệu nhận biết: \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {{z_0} - {z_1}} \right| = \left| {{z_0} - {z_2}} \right|\\\left| {{z_0} - \frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}} \right| > \frac{{{c^2}}}{b}\end{array} \right.\)
    - Xét (2), có \(f(y)\) là hàm số bậc 2 hệ số bậc 2 âm, có \(f'(y) = 0\)\( \Leftrightarrow {y_0} = \pm \frac{{k{b^2}}}{{{c^2}}}\) . Theo giả thiêt có \(k > \frac{{{c^2}}}{b}\)\( \Rightarrow {y_0} \notin {\rm{[}} - b;b]\). Tính được \(f( \pm b) = {\left( {k \pm b} \right)^2}\).
    - Vậy:
    \(\max f(y) = \max \{ f( - b);f(b)\} \)\( = {\left( {k + b} \right)^2}\)\( \Rightarrow \max P = k + b\)
    \(\min f(y) = \min \{ f( - b);f(b)\} = {\left( {\left| {k - b} \right|} \right)^2}\)\( \Rightarrow \min P = \left| {k - b} \right|\)
    Bài toán 2.4. \(A\) nằm trên trục nhỏ và thỏa mãn \(k \le \frac{{{c^2}}}{b}\)
    - Dấu hiệu nhận biết: \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {{z_0} - {z_1}} \right| = \left| {{z_0} - {z_2}} \right|\\\left| {{z_0} - \frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}} \right| \le \frac{{{c^2}}}{b}\end{array} \right.\)
    - Xét (2), có \(f(y)\) là hàm số bậc 2 hệ số bậc 2 âm, có \(f'(y) = 0\)\( \Leftrightarrow {y_0} = \pm \frac{{k{b^2}}}{{{c^2}}}\) . Theo giả thiêt có \(k \le \frac{{{c^2}}}{b}\)\( \Rightarrow {y_0} \in {\rm{[}} - b;b]\). Tính được \(f( \pm b) = {\left( {k \pm b} \right)^2}\)và \(f({y_0}) = \frac{{{a^2}\left( {{k^2} + {c^2}} \right)}}{{{c^2}}}\)
    - Vậy:
    \(\max f(y) = f({y_0})\)\( = \frac{a}{c}\sqrt {{k^2} + {c^2}} \)
    \(\min f(y) = \min \{ f( - b);f(b)\} = {\left( {\left| {k - b} \right|} \right)^2}\)\( \Rightarrow \min P = \left| {k - b} \right|\)
    Ví dụ minh hoạ:
    Ví dụ 1: Cho số phức \(z\) thoả mãn: \(\left| {z - i} \right| + \left| {z - 3 + 3i} \right| = 6\). Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của \(P = \left| {z - 6 + 7i} \right|\)
    Giải:
    Có \({z_1} = i\)\( \Rightarrow {F_1}(0;1)\) ; \({z_2} = 3 - 3i\)\( \Rightarrow {F_2}(3; - 3)\)\( \Rightarrow A(6; - 7)\) . \(I\) là trung điểm của \({F_1}{F_2}\) thì \(I = \frac{{{z_1} + {z_2}}}{2} = (\frac{3}{2}; - 1)\)\( \Rightarrow \)\(k = AI = \sqrt {\frac{{81}}{4} + 36} \)\( = \frac{{15}}{2}\) .
    Có \({z_0} - {z_1} = 6 - 8i\); \({z_0} - {z_2} = 3 - 4i\)\( \Rightarrow {z_0} - {z_1} = 2\left( {{z_0} - {z_2}} \right)\). Vậy \(A\) thuộc \({F_1}{F_2}\) .
    Mặt khác, có \(a = 3\), \(c = \frac{{{F_1}{F_2}}}{2} = \frac{5}{2}\)\( \Rightarrow \frac{{{c^2}}}{a} = \frac{{25}}{{12}}\)\( \Rightarrow k > \frac{{{c^2}}}{a}\) .
    Vậy \(\max P = k + a\)\( = \frac{{21}}{2}\) ; \(\min P = k - a\)\( = \frac{9}{2}\) .
    Ví dụ 2: Xét các số phức thỏa mãn \(\left| {(z + 3)i + 2} \right| + \left| {\left( {\bar z - 3} \right)i - 2} \right| = 8\). Gọi \(M,n\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của \(P = \left| z \right|\). Tính \(M + n\).
    Giải:
    \(\left| {(z + 3)i + 2} \right| + \left| {\left( {\bar z - 3} \right)i - 2} \right| = 8\)\( \Leftrightarrow \left| {z + 3 - 2i} \right| + \left| {z - 3 - 2i} \right| = 8\). Ta thấy ngay \({z_1} = - 3 + 2i\), \({z_2} = 3 + 2i\), \({z_0} = 0\).
    Có \(2c = \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 6\)\( \Rightarrow c = 3;b = \sqrt 7 \) . Dễ kiển tra thấy \(\left| {{z_0} - {z_1}} \right| = \left| {{z_0} - {z_2}} \right|\).
    Có \(\left| {{z_0} - \frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}} \right| = 2\)\( \Rightarrow k = 2\) và \(\frac{{{c^2}}}{b} = \frac{9}{{\sqrt 7 }}\)\( \Rightarrow k < \frac{{{c^2}}}{b}\) .
    Áp dụng công thức, \(\min P = \left| {k - b} \right| = \sqrt 7 - 2\) và \(\max P = \frac{a}{c}\sqrt {{k^2} + {c^2}} \)\( = \frac{{4\sqrt {4 + 9} }}{3} = \frac{{4\sqrt {13} }}{3}\)
    Đặc biệt. Elip không chính tắc nhưng \(A\) là trung điểm của \({F_1}{F_2}\) tức \(A\) là tâm Elip.
    - Đặc điểm nhận dạng \({z_0} = \frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}\) hay \(k = 0\).
    [​IMG]
    Giải:
    - Tính \(2c = \left| {{z_1} - {z_2}} \right|\)\( \Rightarrow c = \frac{{\left| {{z_1} - {z_2}} \right|}}{2}\)
    - Tính \({b^2} = {a^2} - {c^2}\)\( \Rightarrow b = \sqrt {{a^2} - {c^2}} \)
    - Áp dụng công thức của Bài toán 2.2 hoặc Bài toán 2.4, ta đều có:
    + \(AM\) lớn nhất bằng \(a\) hay \(\max P = a\)
    + \(AM\) nhỏ nhất bằng \(b\) hay \(\min P = b\)
    Ví dụ minh hoạ:
    Cho số phức \(z\) thoả mãn \(\left| {z - 1 + 3i} \right| + \left| {z + 2 - i} \right| = 8\). Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của \(P = \left| {2z + 1 + 2i} \right|\) .
    Giải:
    Ta có \(P = \left| {2z + 1 + 2i} \right|\)\( \Rightarrow \frac{P}{2} = \left| {z + \frac{1}{2} + i} \right|\). Ta chỉ cần tìm GTLN, GTNN của \(P' = \left| {z + \frac{1}{2} + i} \right|\)
    Ta thấy \({z_1} = 1 - 3i\), \({z_2} = - 2 + i\) và \({z_0} = - \frac{1}{2} - i\). Do đó \({z_0} = \frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}\)\( \Rightarrow \left| {{z_0} - \frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}} \right| = 0\) .
    - Tính \(2c = \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 5\)\( \Rightarrow c = \frac{5}{2}\) ; \(2a = 8 \Rightarrow a = 4\). Vậy \(b = \sqrt {16 - \frac{{25}}{4}} = \frac{{\sqrt {39} }}{2}\)
    Vậy \(\max P' = 4\) ; \(\min P' = \frac{{\sqrt {39} }}{2}\) . Do đó \(\max P = 8\) và \(\min P = \sqrt {39} \)
    ELIP SUY BIẾN
    Bài toán: Cho số phức \(z\) thoả mãn: \(\left| {z - {z_1}} \right| + \left| {z - {z_2}} \right| = 2a\) nhưng có \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 2a\). Tìm GTLN, GTNN của \(T = \left| {z - {z_0}} \right|\)
    Giải:
    - Bài toán tương đương với bài toán hình học: \(M{F_1} + M{F_2} = {F_1}{F_2}\). Tìm GTLN, GTNN của \(T = AM\).
    - Giả thiết \(M{F_1} + M{F_2} = {F_1}{F_2}\)tương đương với M di chuyển trong đoạn thẳng \({F_1}{F_2}\). Do đó:
    + Viết phương trình đường thẳng \({F_1}{F_2}\) với \(x \in {\rm{[}}{{\rm{x}}_1};{x_2}{\rm{]}}\) (ở đây \({x_1},{x_2}\) lần lượt là hoành độ của \({F_1},{F_2}\))
    + Rút \(y\) theo \(x\) từ phương trình \({F_1}{F_2}\) vào \(T\) được \(T = f(x)\) với \(x \in {\rm{[}}{{\rm{x}}_1};{x_2}{\rm{]}}\).
    + Tìm GTLN, GTNN của \(f(x)\) trên đoạn \(x \in {\rm{[}}{{\rm{x}}_1};{x_2}{\rm{]}}\).
    Ví dụ minh hoạ
    Cho số phức \(z\) thoả mãn \(\left| {z + 2 - i} \right| + \left| {z - 4 + 7i} \right| = 10\). Tìm GTLN, GTNN của\(P = \left| {z - 1 - 4i} \right|\)
    Giải
    Với các quy ước từ ban đầu, có \({F_1}( - 2;1)\), \({F_2}(4; - 7)\) và \(A(1;4)\). \(M\) là điểm biểu diễn \(z\).
    Có \({F_1}{F_2} = 10\) do đó \(\left| {z + 2 - i} \right| + \left| {z - 4 + 7i} \right| = 10\)\( \Leftrightarrow \)\(M\) thuộc đoạn thẳng \({F_1}{F_2}\).
    Có \(\overrightarrow {{F_1}{F_2}} = (6; - 8)\) nên phương trình tham số của \({F_1}{F_2}\): \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 3t\\y = 1 - 4t\end{array} \right.\) . Với \[x \in {\rm{[}} - 2;4]\]\( \Rightarrow t \in {\rm{[}}0;2]\) .
    Có \({P^2} = {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2}\)\( = {\left( {3t - 3} \right)^2} + {\left( {4t + 3} \right)^2}\)\( = 25{t^2} + 6t + 18\) với \( \Rightarrow t \in {\rm{[}}0;2]\).
    Khảo sát hàm \(f(t) = 25{t^2} + 6t + 18\) trên \[{\rm{[}}0;2]\] được GTNN của \(f(t)\) bằng 18, GTLN bằng 130.
    Vậy \(\min P = 3\sqrt 2 \) và \(\max P = \sqrt {130} \)

    GTLN-GTNN CỦA MÔ ĐUN SỐ PHỨC KHÔNG ELIP

    1. ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA
    · Cho số phức \(z = a + bi\), mô đun của \(z\) ký hiệu là \(\left| z \right|\) được tính bởi \(|z| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)
    · Mỗi số phức \(z = a + bi\) được biểu diễn bởi điểm \(M(a;b)\) hay \(\overrightarrow {OM} \)
    · Mỗi số phức \(z = a + bi\) có thể coi là một vecto \(\vec u = (a;b)\)
    · Tổng (hiệu) hai số phức bằng tổng (hiệu) hai vecto
    · \(|z| = |\vec u|\)

    2. TÍNH CHẤT:

    · \({\left| z \right|^2} = z.\bar z\); \({\left| z \right|^2} = {\left| {\vec u} \right|^2}\); \(\left| {{z_1}.{z_2}} \right| = \left| {{z_1}} \right|\left| {{z_2}} \right|\);
    · \(\left| {\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}}} \right| = \frac{{\left| {{z_1}} \right|}}{{\left| {{z_2}} \right|}}\); \(\left| z \right| = \left| {\bar z} \right|\); \(\left| {{z^n}} \right| = {\left| z \right|^n}\);
    · \(\left| {\left| {{z_1}} \right| - \left| {{z_2}} \right|} \right| \le \left| {{z_1} + {z_2}} \right|\). Dấu “=” xảy ra khi \({z_1} = - k.{z_2}\) (\(k > 0\))
    · \(\left| {{z_1} + {z_2}} \right| \le \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\). Dấu “=” xảy ra khi \({z_1} = k.{z_2}\) (\(k > 0\))
    · Cho \(M,N\) lần lượt biểu diễn hai số phức \({z_1},{z_2}\), thì \(MN = \left| {{z_1} - {z_2}} \right|\)
    · M biểu diễn \(z\) và I biểu diễn \({z_0}\) thì \(\left| {z - {z_0}} \right| = R\)\( \Leftrightarrow \) M thuộc đường tròn tâm \(I\) bán kính R.
    · M biểu diễn \(z\), \({F_1}\) biểu diễn \({z_1}\) và \({F_2}\) biểu diễn \({z_2}\) thì \(\left| {z - {z_1}} \right| = \left| {z - {z_2}} \right|\)\( \Leftrightarrow \) M thuộc đường trung trực của \({F_1}{F_2}\).

    3. MỘT SỐ DẠNG TOÁN ÁP DỤNG

    Dạng 1: Tìm \(\left| z \right|\) hoặc \(z\) thoả mãn phương trình \(\boxed{z.f(|z|) = g(|z|)}\) nghĩa là phương trình bậc nhất ẩn \(z\) chứa \(\left| z \right|\).
    Cách giải
    + Nhận biết: Phương trình đã cho chỉ có bậc nhất với \(z\) nhưng có thể đứng nhiều nơi, còn lại là các biểu thức chứa \(\left| z \right|\) .
    + Nhóm \(z\) sang một vế đưa về dạng: \(\boxed{z.f(|z|) = g(|z|)}\)(*)
    + Lấy mô đun hai vế của (*) sử dụng tính chất \(\left| {{z_1}.{z_2}} \right| = \left| {{z_1}} \right|\left| {{z_2}} \right|\) được phương trình ẩn là \(\left| z \right|\) .
    + Giải phương trình được \(\left| z \right|\) .
    + Thế \(\left| z \right|\) trở lại (*) giải ra \(z\)

    VÍ DỤ MINH HOẠ
    Ví dụ 1: Cho số phức \(z\) khác 0 thỏa mãn \(z\sqrt {3z.\bar z + 1} = \left| z \right|\left( {2 + 6iz} \right)\)
    Hướng dẫn: Ta thấy trong phương trình chỉ có bậc nhất với \(z\), còn lại là \(\left| z \right|\) (chú ý là \(z.\bar z = {\left| z \right|^2}\)). Vậy đây là dạng toán đang tìm hiểu!.
    Chuyển hết \(z\) sang một vế ta được: \(z\left( {\sqrt {3{{\left| z \right|}^2} + 1} - 6\left| z \right|i} \right) = 2\left| z \right|\) (*).
    Lấy mô đun 2 vế của (*) ta được: \(\left| z \right|\sqrt {(3{{\left| z \right|}^2} + 1) + 36{{\left| z \right|}^2}} = 2\left| z \right|\)\( \Leftrightarrow \)\(\sqrt {39{{\left| z \right|}^2} + 1} = 2\) (do \(z \ne 0\)) \( \Leftrightarrow \left| z \right| = \frac{1}{{\sqrt {13} }}\).
    Ví dụ 2: Cho số phức \(z\) thỏa mãn \((2 + i)\left| z \right| = \cfrac{{\sqrt {10} }}{z} + 1 - 2i\). Tìm \(\left| z \right|\)
    Hướng dẫn: Điều kiện \(z \ne 0\), quy đồng ta được \((2 + i)\left| z \right|z = \sqrt {10} + z - 2iz\)\( \Leftrightarrow \left( {2\left| z \right| - 1 + \left( {\left| z \right| + 2} \right)i} \right)z = \sqrt {10} \)\( \Rightarrow \sqrt {{{\left( {2\left| z \right| - 1} \right)}^2} + {{\left( {\left| z \right| + 2} \right)}^2}} .\left| z \right| = \sqrt {10} \)\( \Rightarrow 5{\left| z \right|^4} + 5{\left| z \right|^2} = 10\)\( \Rightarrow \left| z \right| = 1\)
    Ví dụ 3: Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(z - 4 = (1 + i)\left| z \right| - (4 + 3z)i\) . Tìm \(\left| z \right|\)
    Đáp số: \(\left| z \right| = 2\)
    Hướng dẫn: Dồn \(z\) về một vế ta được \(z\left( {1 + 3i} \right) = \left( {\left| z \right| + 4} \right) + \left( {\left| z \right| - 4} \right)i\)
    Lấy mô đun 2 vế, suy ra \(\left| z \right|\sqrt {10} = \sqrt {{{\left( {\left| z \right| + 4} \right)}^2} + {{\left( {\left| z \right| - 4} \right)}^2}} \)\( \Leftrightarrow 10{\left| z \right|^2} = 2{\left| z \right|^2} + 32\)\( \Leftrightarrow \left| z \right| = 2\)
    Ví dụ 4: Tìm \(\left| z \right|\) biết \((1 + i)z - \frac{1}{{\left| z \right|}} = i - 2\)
    Đáp số: \(\left| z \right| = 1\)
    Hướng dẫn: Quy đồng và dồn \(z\) về một vế ta được \((1 + i)\left| z \right|z = \left( {1 - 2\left| z \right|} \right) + \left| z \right|i\) . Lấy mô đun 2 vế ta được \(\sqrt 2 {\left| z \right|^2} = \sqrt {{{\left( {1 - 2\left| z \right|} \right)}^2} + {{\left| z \right|}^2}} \)\( \Leftrightarrow 2{\left| z \right|^4} = 5{\left| z \right|^2} - 4\left| z \right| + 1\) (chú ý \(\left| z \right| > 0\) )
    Nhẩm thấy phương trình có nghiệm \(\left| z \right| = 1\), phương trình bậc 3 còn lại vô nghiệm với \(\left| z \right| > 0\).
    Dạng 2: Cho \(|{z_1}| = m\), \(|{z_2}| = n\) và \(|a{z_1} + b{z_2}| = p\) tính \(q = |c{z_1} + d{z_2}|\).
    Cách giải
    Coi \({z_1} = \vec u\) và \({z_2} = \vec v\) thì \({\vec u^2} = |\vec u{|^2} = {m^2}\), \({\vec v^2} = |\vec v{|^2} = {n^2}\) và \({(a\vec u + b\vec v)^2} = {p^2}\) ; \({(c\vec u + d\vec v)^2} = {p^2}\).
    Khai triển:
    \({p^2} = {a^2}{m^2} + {b^2}{n^2} + 2ab.\vec u\vec v\) (1)
    \({q^2} = {c^2}{m^2} + {d^2}{n^2} + 2cd.\vec u\vec v\) (2)
    Bây giờ khử \(\vec u\vec v\) là xong:
    Nhân (1) với \(cd\) và nhân (2) với \(ab\) rồi trừ đi, được:
    \(cd.{p^2} - ab.{q^2} = cd\left( {{a^2}{m^2} + {b^2}{n^2}} \right) - ab\left( {{c^2}{m^2} + {d^2}{n^2}} \right)\)\( \Leftrightarrow cd.{p^2} - ab.{q^2} = ac{m^2}(ad - bc) - bd{n^2}( - bc + ad)\)\(\boxed{ \Leftrightarrow cd.{p^2} - ab.{q^2} = (ad - bc)(ac{m^2} - bd{n^2})}\)
    Đặc biệt: Khi \(a = b = 1\) và \(c = - d = 1\), ta có công thức hình bình hành
    \(\boxed{2\left( {{{\left| {{z_1}} \right|}^2} + {{\left| {{z_2}} \right|}^2}} \right) = {{\left| {{z_1} + {z_2}} \right|}^2} + {{\left| {{z_1} - {z_2}} \right|}^2}}\)

    VÍ DỤ MINH HỌA
    Ví dụ 1: cho các số phức thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| = 1\) ; \(\left| {{z_2}} \right| = 3\) và \(\left| {{z_1} - 3{z_2}} \right| = 2\). Tính \(P = \left| {2{z_1} + 3{z_2}} \right|\)
    Đáp số: \(P = \sqrt {241} \)
    Hướng dẫn: coi các số phức \({z_1},{z_2}\) là các vector \(\vec u,\vec v\) ta có:
    \(4 = {\left| {{z_1} - 3{z_2}} \right|^2}\)\( = {\left| {{z_1}} \right|^2} + 9{\left| {{z_2}} \right|^2} - 6\vec u.\vec v\) (1)
    \({P^2} = {\left| {2{z_1} + 3{z_2}} \right|^2} = 4{\left| {{z_1}} \right|^2} + 9{\left| {{z_2}} \right|^2} + 12\vec u.\vec v\) (2)
    Nhân (1) với 2 rồi cộng với (2) ta được: \(8 + {P^2} = 6{\left| {{z_1}} \right|^2} + 27{\left| {{z_2}} \right|^2}\)\( \Rightarrow {P^2} = 241\)\( \Rightarrow P = \sqrt {241} \)
    Ví dụ 2: Cho hai số phức \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} + {z_2}} \right| = 5\) và \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 3\). Tìm GTLN của \(P = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\)
    Đáp số : \(\max P = \sqrt {34} \)
    Hướng dẫn: coi các số phức \({z_1},{z_2}\) là các vector \(\vec u,\vec v\) ta có:
    \(25 = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} + 2\vec u.\vec v\) (1) và \(9 = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} - 2\vec u.\vec v\) (2). Cộng (1) với (2) được \(34 = 2\left( {{{\left| {{z_1}} \right|}^2} + {{\left| {{z_2}} \right|}^2}} \right)\) . Mặt khác, theo bất đẳng thức BNC, ta có \({P^2} = {\left( {\left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|} \right)^2} \le 2\left( {{{\left| {{z_1}} \right|}^2} + {{\left| {{z_2}} \right|}^2}} \right)\)\( \Rightarrow {P^2} \le 34\)\( \Rightarrow P \le \sqrt {34} \) .
    Ví dụ 3: Cho hai số phức \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} + 2{z_2}} \right| = 5\) và \(\left| {3{z_1} - {z_2}} \right| = 3\). Tìm GTLN của \(P = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\)
    Đáp số: \(\max P = \sqrt {\frac{{155}}{{14}}} \)
    Hướng dẫn: coi các số phức \({z_1},{z_2}\) là các vector \(\vec u,\vec v\) ta có:
    \(25 = {\left| {{z_1}} \right|^2} + 4{\left| {{z_2}} \right|^2} + 4\vec u.\vec v\) (1) và \(9 = 9{\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} - 6\vec u.\vec v\) (2). Nhân (1) với 3 và nhân (2) với 2 rồi cộng lại ta có: \(93 = 21{\left| {{z_1}} \right|^2} + 14{\left| {{z_2}} \right|^2}\) .
    Bây giờ áp dụng bất đẳng thức BNC cho \({P^2}\) :
    \({P^2} = {\left( {\left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|} \right)^2}\)\( = {\left( {\frac{1}{{\sqrt {21} }}\left( {\sqrt {21} \left| {{z_1}} \right|} \right) + \frac{1}{{\sqrt {14} }}\left( {\sqrt {14} \left| {{z_2}} \right|} \right)} \right)^2}\)\( \le \left( {\frac{1}{{21}} + \frac{1}{{14}}} \right)\left( {21{{\left| {{z_1}} \right|}^2} + 14{{\left| {{z_2}} \right|}^2}} \right)\)\( = \frac{{155}}{{14}}\)\( \Rightarrow P \le \sqrt {\frac{{155}}{{14}}} \) .
    Dạng 3.1 Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z - {z_0}} \right| = R\). Tìm GTLN của \(P = a\left| {z - {z_1}} \right| + b\left| {z - {z_2}} \right|\) biết rằng \({z_0} - {z_1} = - k\left( {{z_0} - {z_2}} \right)\), \(k > 0\) và \(a,b \in \mathbb{R}\).
    Cách giải
    Ý nghĩa hình học: Cho điểm M chuyển động trên đường tròn tâm I bán kính R. Cho A, B là 2 điểm cố định thỏa mãn I nằm trong đoạn thẳng AB. Tìm giá trị lớn nhất của \[P = aMA + bMB\].
    Trừ khi I là trung điểm của AB, nếu không sử dụng
    [​IMG]
    hình học để giải bài này là nhiệm vụ không hề dễ dàng.
    Ta sẽ dùng các tính chất về mô đun của số phức để giải quyết bài toán.
    Ta có:
    \({\left| {z - {z_1}} \right|^2} = {\left| {z - {z_0} + {z_0} - {z_1}} \right|^2}\)\( = {\left| {z - {z_0}} \right|^2} + {\left| {{z_0} - {z_1}} \right|^2} + 2\vec u.( - k\vec v)\) (1)
    \({\left| {z - {z_2}} \right|^2} = {\left| {z - {z_0} + {z_0} - {z_2}} \right|^2}\)\( = {\left| {z - {z_0}} \right|^2} + {\left| {{z_0} - {z_2}} \right|^2} + 2\vec u.\vec v\) (2)
    với \(\vec u\) là vector biểu diễn \(z - {z_0}\) và \(\vec v\) là vector biểu diễn \({z_0} - {z_2}\) với lưu ý \({z_0} - {z_1} = - k\left( {{z_0} - {z_2}} \right)\)
    Nhân (2) với \(k\) rồi cộng với \((1)\) ta được:
    \({\left| {z - {z_1}} \right|^2} + k{\left| {z - {z_2}} \right|^2} = \)\((1 + k)\left( {{R^2} + k{{\left| {{z_0} - {z_2}} \right|}^2}} \right)\) (không đổi)
    Ap dụng bất đẳng thức BNC cho \({P^2}\), ta có:
    \({P^2} = {\left( {a\left| {z - {z_1}} \right| + b\left| {z - {z_2}} \right|} \right)^2}\)\( = {\left( {a\left| {z - {z_1}} \right| + \frac{b}{{\sqrt k }}\sqrt k \left| {z - {z_2}} \right|} \right)^2}\)\( \le \left( {{a^2} + \frac{{{b^2}}}{k}} \right)\left( {{{\left| {z - {z_1}} \right|}^2} + k{{\left| {z - {z_2}} \right|}^2}} \right)\)
    \( \Rightarrow \)\({P^2} \le \left( {{a^2} + \frac{{{b^2}}}{k}} \right)(1 + k)\left( {{R^2} + k{{\left| {{z_0} - {z_2}} \right|}^2}} \right)\) .
    Vậy, với công thức cồng kềnh như vậy rất khó nhớ, cho nên các em nên nhớ cách làm của nó.

    VÍ DỤ MINH HỌA
    Ví dụ 1: Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z - 1} \right| = \sqrt 2 \). Tìm GTLN của \(T = \left| {z + i} \right| + \left| {z - 2 - i} \right|\)
    Đáp số: \(\max T = 4\)
    Hướng dẫn: Tâm I đường tròn trong giải thiết là \({z_0} = 1\), bán kính \(r = \sqrt 2 \). Điểm A và B ứng với hai số phức \({z_1} = - i\) và \({z_2} = 2 + i\). Dễ thấy rằng \({z_0} - {z_1} = - \left( {{z_0} - {z_2}} \right)\). Vậy thậm chí I là trung điểm của AB. Ta có:
    \({\left| {z + i} \right|^2} = {\left| {z - 1 + 1 + i} \right|^2}\)\( = {\left| {z - 1} \right|^2} + {\left| {1 + i} \right|^2} + 2\vec u.\vec v\) (1)
    \({\left| {z - 2 - i} \right|^2} = {\left| {z - 1 - 1 - i} \right|^2}\)\( = {\left| {z - 1} \right|^2} + {\left| {1 + i} \right|^2} - 2\vec u.\vec v\) (2). Với \(\vec u,\vec v\) biểu diễn \(z - 1\) và \(1 + i\).
    Cộng (1) với (2) ta được:
    \({\left| {z + i} \right|^2} + {\left| {z - 2 - i} \right|^2} = 2{\left| {z - 1} \right|^2} + 4\)\( = 8\) (không đổi)
    Áp dụng BNC:
    \({T^2} = {\left( {\left| {z + i} \right| + \left| {z - 2 - i} \right|} \right)^2}\)\( \le 2\left( {{{\left| {z + i} \right|}^2} + {{\left| {z - 2 - i} \right|}^2}} \right)\)\( = 16\)\( \Rightarrow T \le 4\)
    Ví dụ 2: Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z - 1 - 2i} \right| = 2\). Tìm GTLN của \(T = \left| z \right| + \left| {z - 3 - 6i} \right|\).
    Đáp số: \(\max T = 3\sqrt 7 \)
    Hướng dẫn: Ta có
    \({\left| z \right|^2} = {\left| {z - 1 - 2i + 1 + 2i} \right|^2}\)\( = {\left| {z - 1 - 2i} \right|^2} + {\left| {1 + 2i} \right|^2} + 2\vec u.\vec v\) (1)
    \({\left| {z - 3 - 6i} \right|^2} = {\left| {z - 1 - 2i - 2 - 4i} \right|^2}\)\( = {\left| {z - 1 - 2i} \right|^2} + 4{\left| {1 + 2i} \right|^2} - 4\vec u.\vec v\) (2). Với \(\vec u,\vec v\) biểu diễn \(z - 1 - 2i\) và \(1 + 2i\).
    Nhân (1) với 2 rồi cộng với (2) được:
    \(2{\left| z \right|^2} + {\left| {z - 3 - 6i} \right|^2} = \)\(3{\left| {z - 1 - 2i} \right|^2} + 6{\left| {1 + 2i} \right|^2}\)\( = 12 + 30 = 42\)
    Áp dụng bất đẳng thức BNC:
    \({T^2} = {\left( {\left| z \right| + \left| {z - 3 - 6i} \right|} \right)^2}\)\( = {\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}\sqrt 2 \left| z \right| + \left| {z - 3 - 6i} \right|} \right)^2}\)\( \le \left( {\frac{1}{2} + 1} \right)\left( {2{{\left| z \right|}^2} + {{\left| {z - 3 - 6i} \right|}^2}} \right)\)\( = 63\)\( \Rightarrow T \le 3\sqrt 7 \)
    Dạng 3.2 Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z - {z_0}} \right| = R\). Tìm GTNN của \(P = \left| {z - {z_1}} \right| + k\left| {z - {z_2}} \right|\) biết rằng \(\left| {{z_1} - {z_0}} \right| > R\); \(\left| {{z_2} - {z_0}} \right| > R\) , và \(k = \frac{{\left| {{z_0} - {z_1}} \right|}}{R}\).
    Cách giải
    Ý nghĩa hình học: Gọi \(I\) là điểm biểu diễn \({z_0}\) và \(M,A,B\) lần lượt biểu diễn \(z,{z_1},{z_2}\) thì bài toán trở thành:
    Cho hai điểm \(A,B\) nằm ngoài đường tròn tâm \(I\) bán kính \(R\) và số thực \(k = \frac{{IA}}{R}\). Tìm GTNN của \(T = MA + kMB\)
    [​IMG]
    Lấy điểm \(A'\) trên đoạn \(IA\) sao cho \(IA'.IA = {R^2}\)\( \Rightarrow \)\(\overrightarrow {IA'} = \frac{{{R^2}}}{{I{A^2}}}\overrightarrow {IA} \)\( \Rightarrow \)\(A’\) cố định ($A’$ còn gọi là ảnh của $A$ qua phép nghịch đảo tâm $I$ tỉ số $R^2$). Khi đó ta có \(\frac{{IA'}}{{IM}} = \frac{{IM}}{{IA}}\)\( \Rightarrow \Delta IA'M \approx \Delta IMA\) (c.g.c) \( \Rightarrow \frac{{MA'}}{{MA}} = \frac{{IA'}}{{IM}}\)\( \Rightarrow \frac{{MA}}{{MA'}} = \frac{{IA}}{R}\) . Mà giả thiết cho \(k = \frac{{IA}}{R}\) nên \(MA = kMA'\). Vậy \(T = MA + kMB = k\left( {MA' + MB} \right)\)\( \ge kA'B\) . Vì \(B\) nằm ngoài đường tròn trong khi \(A'\) nằm trong đường tròn nên dấu “=” xảy ra tại \(A'B\) cắt đường tròn.
    Đáp số: \(\min T = kA'B\) với \(A'\) là điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {IA'} = \frac{1}{{{k^2}}}\overrightarrow {IA} \)
    Ví dụ 1: Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z - 1 - i} \right| = 5\). Tìm GTNN của \(T = \left| {z - 7 - 9i} \right| + 2\left| {z - 8i} \right|\)
    Đáp số: \(\min T = 5\sqrt 5 \).
    Hướng dẫn: Giả thiết \(\left| {z - 1 - i} \right| = 5\) là đường tròn tâm \(I(1;1)\) bán kính \(R = 5\). Biểu thức \(T = MA + 2MB\) với \(A(7;9)\) và \(B(0;8)\). Ta thấy \(IA = \sqrt {{6^2} + {8^2}} = 10\) và \(k = \frac{{AI}}{R} = \frac{{10}}{5} = 2\). Dễ thấy các điểm \(A,B\) nằm ngoài đường tròn. Vậy các điều kiện của bài toán được thỏa mãn.
    Ta tìm \(A'\) thỏa mãn: \(\overrightarrow {IA'} = \frac{1}{4}\overrightarrow {IA} \)\( = \left( {\frac{3}{2};2} \right)\)\( \Rightarrow A' = I + \left( {\frac{3}{2};2} \right)\)\( = \left( {\frac{5}{2};3} \right)\)\( \Rightarrow A'B = \sqrt {\frac{{25}}{4} + 25} \)\( = \frac{{5\sqrt 5 }}{2}\) . Vậy \(\min T = 2A'B\)\( = 5\sqrt 5 \) .
    Ví dụ 2: Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z + i} \right| = 1\). Tìm GTNN của \(T = \left| {\bar z - \sqrt 2 - i} \right| + \sqrt 2 \left| {z - \sqrt 2 + 3i} \right|\)
    Đáp số: \(\min T = 3\)
    Hướng dẫn: Giả thiết \(\left| {z + i} \right| = 1\) là đường tròn tâm \(I(0; - 1)\) bán kính \(R = 1\). Biểu thức \(T = MA + \sqrt 2 MB\) với \(A(\sqrt 2 ; - 1)\) và \(B(\sqrt 2 ; - 3)\). Ta thấy \(IA = \sqrt 2 \) và \(k = \frac{{AI}}{R} = \frac{{\sqrt 2 }}{1} = \sqrt 2 \). Dễ thấy các điểm \(A,B\) nằm ngoài đường tròn. Vậy các điều kiện của bài toán được thỏa mãn.
    Ta tìm \(A'\) thỏa mãn: \(\overrightarrow {IA'} = \frac{1}{2}\overrightarrow {IA} \)\( = \left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2};0} \right)\)\( \Rightarrow A' = I + \left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2};0} \right)\)\( = \left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}; - 1} \right)\)\( \Rightarrow A'B = \sqrt {\frac{1}{2} + 4} \)\( = \frac{3}{{\sqrt 2 }}\) . Vậy \(\min T = \sqrt 2 A'B\)\( = 3\) .
    Dạng 4. Cho số phức \(z\) thõa mãn \(\left| {z + \cfrac{{{z_0}}}{z}} \right| \le k\), (\(k > 0\)) hay dạng tương đương \(\left| {{z^2} + {z_0}} \right| \le k\left| z \right|\) , (\(k > 0\)). Tìm GTLN, GTNN của \(T = \left| z \right|\).
    Cách giải
    Áp dụng bất đẳng thức \(\left| {\left| {{z_1}} \right| - \left| {{z_2}} \right|} \right| \le \left| {{z_1} + {z_2}} \right|\), ta có \(\left| {{{\left| z \right|}^2} - \left| {{z_0}} \right|} \right| \le \left| {{z^2} + {z_0}} \right|\) . Mặt khác, \(\left| {{z^2} + {z_0}} \right| \le k\left| z \right|\)\( \Rightarrow \left| {{{\left| z \right|}^2} - \left| {{z_0}} \right|} \right| \le k\left| z \right|\)\( \Rightarrow - k\left| z \right| \le {\left| z \right|^2} - \left| {{z_0}} \right| \le k\left| z \right|\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left| z \right|^2} - k\left| z \right| - \left| {{z_0}} \right| \le 0\\{\left| z \right|^2} + k\left| z \right| - \left| {{z_0}} \right| \ge 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \frac{{ - k + \sqrt {{k^2} + 4\left| {{z_0}} \right|} }}{2} \le \left| z \right| \le \frac{{k + \sqrt {{k^2} + 4\left| {{z_0}} \right|} }}{2}\) . Đánh giá 1 lần đối với hàm 2 biến đảm bảo dấu “=” xảy ra. Tôi không giải chi tiết ở đây.
    Vậy \(\min T = \frac{{ - k + \sqrt {{k^2} + 4\left| {{z_0}} \right|} }}{2}\) và \(\max T = \frac{{k + \sqrt {{k^2} + 4\left| {{z_0}} \right|} }}{2}\)

    VÍ DỤ MINH HỌA
    Ví dụ 1: Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z + \frac{{4i}}{z}} \right| = 2\). Gọi \(M,m\) lần lượt là GTLN và GTNN của \(\left| z \right|\). Tính \(T = M + m\)
    Đáp số: \(T = 2\sqrt 5 \)
    Hướng dẫn: \(\left| {z + \frac{{4i}}{z}} \right| = 2\)\( \Leftrightarrow \left| {{z^2} + 4i} \right| = 2\left| z \right|\) . Áp dụng bất đẳng thức \(\left| {\left| {{z_1}} \right| - \left| {{z_2}} \right|} \right| \le \left| {{z_1} + {z_2}} \right|\), ta có \(\left| {{{\left| z \right|}^2} - 4} \right| \le \left| {{z^2} + 4i} \right|\)\( \Rightarrow - 2\left| z \right| \le {\left| z \right|^2} - 4 \le 2\left| z \right|\)\( \Rightarrow - 1 + \sqrt 5 \le \left| z \right| \le 1 + \sqrt 5 \) .
    Vậy \(M = 1 + \sqrt 5 \) và \(m = - 1 + \sqrt 5 \) . Do đó \(T = 2\sqrt 5 \)
    Ví dụ 2: Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {(1 + i){z^2} + 1 - 2i} \right| \le \sqrt 2 \left| z \right|\). Tìm GTLN, GTNN của \(T = \left| z \right|\).
    Hướng dẫn: Ta có thể đưa về dạng quen thuộc bằng cách chia cả hai vế cho \(\left| {1 + i} \right|\) , ta được \(\left| {{z^2} + \frac{{1 - 2i}}{{1 + i}}} \right| \le \left| z \right|\) .
    Áp dụng bất đẳng thức \(\left| {\left| {{z_1}} \right| - \left| {{z_2}} \right|} \right| \le \left| {{z_1} + {z_2}} \right|\), ta có \(\left| {{{\left| z \right|}^2} - \frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt 2 }}} \right| \le \left| {{z^2} + \frac{{1 - 2i}}{{1 + i}}} \right| \le \left| z \right|\)\( \Rightarrow - \left| z \right| \le {\left| z \right|^2} - \frac{{\sqrt {10} }}{2} \le \left| z \right|\)\( \Rightarrow - 1 + \sqrt {1 + 2\sqrt {10} } \le \left| z \right| \le 1 + \sqrt {1 + 2\sqrt {10} } \) .
    Vậy \(\max T = 1 + \sqrt {1 + 2\sqrt {10} } \) và \(\min T = - 1 + \sqrt {1 + 2\sqrt {10} } \)
    Dạng 5. Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {{z_1}.z - {z_2}} \right| = k > 0\). Tìm GTLN, GTNN của \(T = \left| {z - {z_0}} \right|\)
    Cách giải
    Ý nghĩa hình học: Gọi M là điểm biểu diễn \(z\), có \(\left| {{z_1}.z - {z_2}} \right| = k\)\( \Leftrightarrow \left| {z - \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}}} \right| = \frac{k}{{\left| {{z_1}} \right|}}\)\( \Leftrightarrow IM = R\) với \(I\)biểu diễn \(\frac{{{z_2}}}{{{z_1}}}\) và \(R = \frac{k}{{\left| {{z_1}} \right|}}\) . Vậy M chuyển động trên đường tròn tâm \(I\) bán kính R. Gọi A là điểm biểu diễn \({z_0}\) thì \(T = AM\). Bài toán trở thành: “cho M di chuyển trên đường tròn tâm I bán kính R và A là điểm cố định. Tìm GTLN, GTNN của AM”
    Như vậy, nhìn vào hình vẽ ta thấy ngay:
    [​IMG]
    \(\min T = \left| {AI - R} \right|\)\( = \left| {\left| {{z_0} - \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}}} \right| - \frac{k}{{\left| {{z_1}} \right|}}} \right|\)\( = \frac{{\left| {\left| {{z_1}.{z_0} - {z_2}} \right| - k} \right|}}{{\left| {{z_1}} \right|}}\)
    \(\max T = AI + R\)\( = \left| {{z_0} - \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}}} \right| + \frac{k}{{\left| {{z_1}} \right|}}\)\( = \frac{{\left| {{z_1}.{z_0} - {z_2}} \right| + k}}{{\left| {{z_1}} \right|}}\)
    (tử số như là thay \({z_0}\) vào phương trình đường tròn vậy)
    Lưu ý: Không phải phương trình đường tròn nào cũng có dạng \(\left| {{z_1}.z - {z_2}} \right| = k > 0\), mà đôi khi nó ở dạng \(\left| {{z_1}z - {z_2}} \right| = \left| {{z_1}z - {z_3}} \right|\) với \(\left| {{z_1}} \right| \ne \left| {{z_2}} \right|\). Do đó, để kiểm tra điều kiện giả thiết là phương trình đường tròn hay đường thẳng trong trường hợp lạ, cách tốt nhất là gọi \(z = x + yi\) rồi thay vào giả thiết để biết \((x;y)\) thỏa mãn phương trình nào.

    VÍ DỤ MINH HỌA
    Ví dụ 1: Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z - 1 + 2i} \right| = 4\). Tìm GTLN. GTNN của \(T = \left| {z + 1 - i} \right|\)
    Đáp số: \(\min P = 4 - \sqrt {13} \) và \(\max P = 4 + \sqrt {13} \)
    Hướng dẫn: Viết T dạng \(T = \left| {z - {z_0}} \right|\) thì \({z_0} = - 1 + i\). Thay vào phương trình đầu ta được \(\left| {{z_0} - 1 + 2i} \right| = \left| { - 2 + 3i} \right|\).
    Vậy \(\min P = 4 - \sqrt {13} \) và \(\max P = 4 + \sqrt {13} \)
    Ví dụ 2: Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {2iz - 1 + 3i} \right| = 1\). Tính GTLN, GTNN của \(T = \left| {z + 2 - 3i} \right|\)
    Đáp số: \(\min P = \frac{{5\sqrt 2 - 1}}{2}\) và \(\max P = \frac{{5\sqrt 2 + 1}}{2}\).
    Hướng dẫn: Viết T dạng \(T = \left| {z - {z_0}} \right|\) thì \({z_0} = - 2 + 3i\). Thay \({z_0}\) vào \(\left| {2iz - 1 + 3i} \right|\) ta được \(\left| {2i{z_0} - 1 + 3i} \right|\)\( = \left| { - 7 - i} \right| = 5\sqrt 2 \) .
    Vậy \(\min P = \frac{{5\sqrt 2 - 1}}{2}\) và \(\max P = \frac{{5\sqrt 2 + 1}}{2}\)
    Ví dụ 3: Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {2z - 1} \right| = \left| {z + 2i} \right|\). Tìm GTLN, GTNN của \(T = \left| {z + 1 + 2i} \right|\)
    Đáp số: \(\min T\)\( = \frac{{\sqrt {65} }}{3} - \frac{{\sqrt {11} }}{3}\) và \(\max T\)\( = \frac{{\sqrt {65} }}{3} + \frac{{\sqrt {11} }}{3}\)
    Hướng dẫn: Gọi \(z = x + yi\) (\(x,y \in \mathbb{R}\)), và \(M(x;y)\) biểu diễn \(z\) thì \(\left| {2z - 1} \right| = \left| {z + 2i} \right|\)\( \Leftrightarrow {\left( {2x - 1} \right)^2} + {\left( {2y} \right)^2} = {x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2}\)\( \Leftrightarrow 3{x^2} + 3{y^2} - 4x - 4y - 3 = 0\)\( \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - \frac{2}{3}x - \frac{2}{3}y - 1 = 0\) . Vậy \(M\) nằm trên đường tròn tâm \(I\left( {\frac{1}{3};\frac{1}{3}} \right)\) bán kính\(R = \frac{{\sqrt {11} }}{3}\) .
    Có \(T = \left| {z + 1 + 2i} \right| = AM\) với \(A( - 1; - 2)\).
    Vậy \(\min T = AI - R\)\( = \frac{{\sqrt {65} }}{3} - \frac{{\sqrt {11} }}{3}\) và \(\max T = AI + R\)\( = \frac{{\sqrt {65} }}{3} + \frac{{\sqrt {11} }}{3}\)
    Dạng 6. Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z - {z_1}} \right| = \left| {z - {z_2}} \right|\). Tìm GTNN của \(T = \left| {z - {z_0}} \right|\).
    Cách giải
    Ý nghĩa hình học: Điều kiện \(\left| {z - {z_1}} \right| = \left| {z - {z_2}} \right|\) thực chất là phương trình đường thẳng.
    Nếu ta gọi \(M\) là điểm biểu diễn \(z\), \(A\) là điểm biểu diễn \({z_1}\) và \(B\) biểu diễn \({z_2}\) thì giả thiết tương đương với \(MA = MA\) hay \(M\) nằm trên trung trực của \(AB\). Gọi \(I\) là điểm biểu diễn \({z_0}\) thì \(T = IM\).
    [​IMG]
    Vậy \(IM\) nhỏ nhất khi \(M\) là hình chiếu vuông góc của \(I\) lên \(d\). Giá trị nhỏ nhất bằng \(\min T = d\left( {I,d} \right)\).
    Lưu ý: Không phải phương trình đường thẳng nào cũng có dạng \(\left| {z - {z_1}} \right| = \left| {z - {z_2}} \right|\), cho nên khi gặp giả thiết lạ, cách tốt nhất để nhận biết giả thiết là đường thẳng hay đường tròn là gọi \(z = x + yi\) rồi thay vào phương trình.

    VÍ DỤ MINH HỌA
    Ví dụ 1: Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z + i + 1} \right| = \left| {\bar z - 2i} \right|\). Tìm GTNN của \(\left| z \right|\).
    Đáp số: \(\min \left| z \right| = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).
    Hướng dẫn: Gọi \(z = x + yi\) thì \(M(x;y)\) là điểm biểu diễn \(z\). Từ \(\left| {z + i + 1} \right| = \left| {\bar z - 2i} \right|\)\( \Leftrightarrow {(x + 1)^2} + {(y + 1)^2}\)\( = {x^2} + {(y + 2)^2}\)\( \Leftrightarrow x - y - 1 = 0\) (d). Vậy M di chuyển trên (d).
    Có \(\left| z \right| = OM\), do đó \(\left| z \right|\) nhỏ nhất bằng \(d(O;d) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).
    Ví dụ 2: Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left( {z + 3 - i} \right)\left( {\bar z + 1 + 3i} \right)\) là một số thực. Tìm giá trị nhỏ nhất của \(T = \left| {z - 1 + i} \right|\)
    Đáp số: \(\min T = 3\sqrt 2 \)
    Hướng dẫn: Gọi \(z = x + yi\), ta có \(\left( {z + 3 - i} \right)\left( {\bar z + 1 + 3i} \right)\)\( = \left( {(x + 3) + (y - 1)i} \right) \times \)\(\left( {(x + 1) + ( - y + 3)i} \right)\). Tích này có phần ảo là \(\left( {x + 3} \right)\left( { - y + 3} \right) + \left( {y - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\) . Phần ảo bằng 0 \( \Leftrightarrow 3x - 3y + 9 - x + y - 1 = 0\)\( \Leftrightarrow x - y + 4 = 0\) (d). Vậy nếu gọi M là điểm biểu diễn \(z\) thì M chạy trên đường thẳng (d).
    Gọi \(A(1; - 1)\) là điểm biểu diễn \(1 - i\) thì \(T = AM\). Giá trị \(T\) nhỏ nhất bằng khoảng cách từ \(A\)đến (d). Vậy \(\min T = \frac{{\left| {1 + 1 + 4} \right|}}{{\sqrt 2 }} = 3\sqrt 2 \)
    Dạng 7. Cho hai số phức \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} - z_1^*} \right| = R\) và \(\left| {{z_2} - z_2^*} \right| = \left| {{z_2} - z_3^*} \right|\) , với \(z_1^*,z_2^*,z_3^*\) cho trước. Tìm GTNN của \(T = \left| {{z_1} - {z_2}} \right|\)
    Cách giải
    [​IMG]
    Ý nghĩa hình học:Gọi M, N là các điểm biểu diễn \({z_1},{z_2}\). Giả thiết \(\left| {{z_1} - z_1^*} \right| = R\)tương đương với M thuộc đường tròn tâm I bán kính R (gọi là đường tròn (C)). Giả thiết \(\left| {{z_2} - z_2^*} \right| = \left| {{z_2} - z_3^*} \right|\) tương đương với N thuộc đường thẳng (d). Bài toán trở thành tìm M thuộc (C) và N thuộc (d) sao cho \(T = MN\)ngắn nhất.
    Từ hình vẽ ta thấy ngay giá trị nhỏ nhất của \(MN\) bằng \(d(I,(d)) - R\)
    Vậy \(\min T = d\left( {I,(d)} \right) - R\).

    VÍ DỤ MINH HỌA
    Ví dụ 1: Cho hai số phức \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} + 5} \right| = 5\) và \(\left| {{z_2} + 1 - 3i} \right| = \left| {{z_2} - 3 - 6i} \right|\). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(T = \left| {{z_1} - {z_2}} \right|\).
    Đáp số: \(\min MN = \frac{5}{2}\).
    Hướng dẫn: : Gọi M, N là các điểm biểu diễn \({z_1},{z_2}\). Giả thiết \(\left| {{z_1} + 5} \right| = 5\) tương đương M thuộc đường tròn tâm \(I( - 5;0)\) bán kính \(R = 5\). Giả thiết \(\left| {{z_2} + 1 - 3i} \right| = \left| {{z_2} - 3 - 6i} \right|\)\( \Leftrightarrow \) N thuộc đường thẳng (d): \(8x + 6y - 35 = 0\). Vậy \(\min MN = d(I,(d)) - R\)\( = \frac{{15}}{2} - 5 = \frac{5}{2}\) .
    Ví dụ 2: Cho hai số phức \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} + 4 - 3i} \right| = 2\) và \(\left| {{z_2} + 2 - 3i} \right| = \left| {{z_2} - 1 + 2i} \right|\). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(T = \left| {{z_1} - {z_2}} \right|\).
    Đáp số: \(\min MN = \frac{{23\sqrt {34} }}{{34}} - 2\)
    Hướng dẫn: Gọi M, N là các điểm biểu diễn \({z_1},{z_2}\). Giả thiết \(\left| {{z_1} + 4 - 3i} \right| = 2\) tương đương M thuộc đường tròn tâm \(I( - 4;3)\) bán kính \(R = 2\). Giả thiết \(\left| {{z_2} + 2 - 3i} \right| = \left| {{z_2} - 1 + 2i} \right|\)\( \Leftrightarrow \) N thuộc đường thẳng (d): \(3x - 5y + 4 = 0\). Vậy \(\min MN = d(I,(d)) - R\)\( = \frac{{23}}{{\sqrt {34} }} - 2\)\( = \frac{{23\sqrt {34} }}{{34}} - 2\) .
    Lời kết:
    · Các bài toán trên có thể giải bằng phương pháp đại số bằng cách rút một ẩn theo ẩn còn lại từ giả thiết để thay vào biểu thức cần đánh giá thành hàm số dạng \(T = f(x)\). Sau đó tìm GTLN, GTNN của \(f(x)\) trên miền xác định của \(f(x)\).
    · Các đánh giá đảm bảo chặt chẽ cần chứng tỏ có đẳng thức (dấu “=”) xảy ra. Để tránh phức tạp vấn đề tôi không trình bày ở đây. Tuy nhiên các bài toán tổng quát đã nêu đều đảm bảo điều đó.