Một số bài toán bất đẳng thức và cực trị luyện thi vào lớp 10 _ Kì 10

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tác giả: ĐOÀN VĂN TRÚC
    --------- ---------

    Bài 28:

    a) Chứng minh rằng ${{a}^{4}}+{{b}^{4}}\ge ab\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}} \right)$ với mọi số thực $a,b$.
    b) Cho a, b là các hằng số dương.
    Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=\frac{\left( x+a \right)\left( x+b \right)}{x}$ với $x>0$.
    Giải:
    a) Ta có ${{a}^{4}}+{{b}^{4}}\ge ab\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}} \right)$
    $\begin{align}
    & \Leftrightarrow {{a}^{4}}+{{b}^{4}}\ge {{a}^{3}}b+a{{b}^{3}} \\
    & \Leftrightarrow \left( {{a}^{4}}-{{a}^{3}}b \right)+\left( {{b}^{4}}-a{{b}^{3}} \right)\ge 0 \\
    & \Leftrightarrow {{a}^{3}}\left( a-b \right)-{{b}^{3}}\left( a-b \right)\ge 0 \\
    & \Leftrightarrow \left( a-b \right)\left( {{a}^{3}}-{{b}^{3}} \right)\ge 0 \\
    & \Leftrightarrow {{\left( a-b \right)}^{2}}\left( {{a}^{2}}-ab+{{b}^{2}} \right)\ge 0 \\
    & \Leftrightarrow {{\left( a-b \right)}^{2}}\left[ {{\left( a-\frac{b}{2} \right)}^{2}}+\frac{3{{b}^{2}}}{4} \right]\ge 0 \\
    \end{align}$
    Bất đẳng thức cuối cùng đúng với mọi a, b.
    Vậy ${{a}^{4}}+{{b}^{4}}\ge ab\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}} \right)$ với mọi số thực $a,b$. Đẳng thức xảy ra khi a = b.

    b) Ta có $y=\frac{\left( x+a \right)\left( x+b \right)}{x}=\frac{{{x}^{2}}+\left( a+b \right)x+ab}{x}=a+b+x+\frac{ab}{x}$.
    Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 2 số dương ta có:
    $x+\frac{ab}{x}\ge 2\sqrt{ab}$. Dấu “=” xảy ra khi $\left\{ \begin{align}
    & x=\frac{ab}{x} \\
    & a,b,x>0 \\
    \end{align} \right.\Leftrightarrow x=\sqrt{ab}$.
    Do đó $y\ge a+b+2\sqrt{ab}={{\left( \sqrt{a}+\sqrt{b} \right)}^{2}}$. Dấu “=” xảy ra khi $x=\sqrt{ab}$.
    Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=\frac{\left( x+a \right)\left( x+b \right)}{x}$ là ${{\left( \sqrt{a}+\sqrt{b} \right)}^{2}}$ đạt được tại $x=\sqrt{ab}$.


    Bài 29:

    a) Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=1$. Chứng minh bất đẳng thức
    $\sqrt{\frac{ab+2{{c}^{2}}}{1+ab-{{c}^{2}}}}+\sqrt{\frac{bc+2{{a}^{2}}}{1+bc-{{a}^{2}}}}+\sqrt{\frac{ca+2{{b}^{2}}}{1+ca-{{b}^{2}}}}\ge 2+ab+bc+ca$.
    b) Cho $x\ne 0$, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $A=\frac{{{x}^{6}}-{{x}^{4}}+1}{{{x}^{2}}}+2019$.
    Giải:
    a) Do ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=1$ nên ta có $\sqrt{\frac{ab+2{{c}^{2}}}{1+ab-{{c}^{2}}}}=\sqrt{\frac{ab+2{{c}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+ab}}=\frac{ab+2{{c}^{2}}}{\sqrt{\left( ab+2{{c}^{2}} \right)\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+ab \right)}}$
    Áp dụng bất đẳng thức $\sqrt{xy}\le \frac{x+y}{2}$ với $x,y\ge 0$. Dấu “=” xảy ra khi x = y.
    $\sqrt{\left( ab+2{{c}^{2}} \right)\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+ab \right)}\le \frac{ab+2{{c}^{2}}+{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+ab}{2}=\frac{{{\left( a+b \right)}^{2}}+2{{c}^{2}}}{2}$.
    Áp dụng bất đẳng thức ${{\left( x+y \right)}^{2}}\le 2\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)$ với mọi x, y. Dấu “=” xảy ra khi x = y.
    $\frac{{{\left( a+b \right)}^{2}}+2{{c}^{2}}}{2}\le \frac{2\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}} \right)+2{{c}^{2}}}{2}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=1$.
    Từ đó suy ra $\sqrt{\frac{ab+2{{c}^{2}}}{1+ab-{{c}^{2}}}}\ge ab+2{{c}^{2}}$.
    Chứng minh tương tự ta được $\sqrt{\frac{bc+2{{a}^{2}}}{1+bc-{{a}^{2}}}}\ge bc+2{{a}^{2}}$; $\sqrt{\frac{ca+2{{b}^{2}}}{1+ca-{{b}^{2}}}}\ge ca+2{{b}^{2}}$.
    Cộng VTV các bất đẳng thức trên và kết hợp với giả thiết ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=1$ ta được:
    $\sqrt{\frac{ab+2{{c}^{2}}}{1+ab-{{c}^{2}}}}+\sqrt{\frac{bc+2{{a}^{2}}}{1+bc-{{a}^{2}}}}+\sqrt{\frac{ca+2{{b}^{2}}}{1+ca-{{b}^{2}}}}\ge 2+ab+bc+ca$.
    Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=\frac{1}{\sqrt{3}}$.

    b) Ta có $A=\frac{{{x}^{6}}-{{x}^{4}}+1}{{{x}^{2}}}+2019={{x}^{4}}-{{x}^{2}}+\frac{1}{{{x}^{2}}}+2019={{\left( {{x}^{2}}-1 \right)}^{2}}+\left( {{x}^{2}}+\frac{1}{{{x}^{2}}} \right)+2018$.
    Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có ${{x}^{2}}+\frac{1}{{{x}^{2}}}\ge 2$. Dấu “=” xảy ra khi ${{x}^{2}}=\frac{1}{{{x}^{2}}}\Leftrightarrow x=\pm 1$.
    Do đó $A\ge 0+2+2018=2020$. Dấu “=” xảy ra khi $x=\pm 1$.
    Vậy min A = 2020, đạt được tại $x=\pm 1$.


    Bài 30:

    a) Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn ${{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}=3$. Chứng minh bất đẳng thức
    ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}\le 3$. Đẳng thức xảy ra khi nào?
    b) Cho các số thực dương x, y thỏa mãn $\frac{y}{2x+3}=\frac{\sqrt{2x+3}+1}{\sqrt{y}+1}$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $A=xy-2x-3y-3$.
    Giải:
    a) Vì a > 0 nên theo bất đẳng thức Cô-si ta có:
    ${{a}^{3}}+{{a}^{3}}+1\ge 3\sqrt[3]{{{a}^{3}}.{{a}^{3}}.1}\Leftrightarrow 2{{a}^{3}}+1\ge 3{{a}^{2}}$. Đẳng thức xảy ra khi ${{a}^{3}}=1\Leftrightarrow a=1$.
    Tương tự ta được:
    $2{{b}^{3}}+1\ge 3{{b}^{2}}$. Đẳng thức xảy ra khi $b=1$.
    $2{{c}^{3}}+1\ge 3{{c}^{2}}$. Đẳng thức xảy ra khi $c=1$.
    Cộng các bất đẳng thức trên VTV ta được:
    $2\left( {{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}} \right)+3\ge 3\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)$
    Mà ${{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}=3$ nên ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}\le 3$. Đẳng thức xảy ra khi $a=b=c=1$.

    b) Ta có $\frac{y}{2x+3}=\frac{\sqrt{2x+3}+1}{\sqrt{y}+1}$ với x > 0, y > 0.
    $\begin{align}
    & \Leftrightarrow y\sqrt{y}+y=\left( 2x+3 \right)\sqrt{2x+3}+2x+3 \\
    & \Leftrightarrow {{\left( \sqrt{y} \right)}^{3}}-{{\left( \sqrt{2x+3} \right)}^{3}}+y-\left( 2x+3 \right)=0 \\
    & \Leftrightarrow \left( \sqrt{y}-\sqrt{2x+3} \right)\left( y+\sqrt{y\left( 2x+3 \right)}+2x+3+\sqrt{y}+\sqrt{2x+3} \right)=0 \\
    \end{align}$
    Mà $y+\sqrt{y\left( 2x+3 \right)}+2x+3+\sqrt{y}+\sqrt{2x+3}>0$ với mọi x > 0, y > 0.
    Suy ra $\sqrt{y}-\sqrt{2x+3}=0\Leftrightarrow \sqrt{y}=\sqrt{2x+3}\Leftrightarrow y=2x+3$.
    Do đó:
    $\begin{align}
    & A=xy-2x-3y-3 \\
    & A=x\left( 2x+3 \right)-2x-3\left( 2x+3 \right)-3 \\
    & A=2{{x}^{2}}-5x-12=2{{\left( x-\frac{5}{4} \right)}^{2}}-\frac{121}{8}\ge -\frac{121}{8} \\
    \end{align}$
    Đẳng thức xảy ra khi $2{{\left( x-\frac{5}{4} \right)}^{2}}=0\Leftrightarrow x=\frac{5}{4}$, khi đó $y=2.\frac{5}{4}+3=\frac{11}{2}$ (tmđk x, y > 0).
    Vậy $\min A=-\frac{121}{8}$, đạt được tại $x=\frac{5}{4}\,\,;\,\,y=\frac{11}{2}$.