Một số dạng toán liên quan đến hệ thức Vi-et _ Kì 2

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tác giả: ĐOÀN VĂN TRÚC
    --------- ---------

    Bài 4:
    Cho phương trình $\left( m-1 \right){{x}^{2}}-2mx+m-4=0$ ($m$ là tham số) (1).
    a) Với giá trị nào của $m$ thì phương trình (1) có nghiệm duy nhất?
    b) Gọi ${{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}$ là hai nghiệm của phương trình (1). Hãy tìm một hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm ${{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}$ không phụ thuộc vào $m$.
    Lời giải:
    a) Nếu $m-1=0$ hay $m=1$ thì (1) trở thành $-2x-3=0\Leftrightarrow x=-\frac{3}{2}$.
    Nếu $m-1\ne 0$ hay $m\ne 1$ thì (1) là phương trình bậc hai ẩn $x$.
    Do đó (1) có nghiệm duy nhất khi $\Delta '=0\Leftrightarrow {{\left( -m \right)}^{2}}-\left( m-1 \right)\left( m-4 \right)=0\Leftrightarrow 5m-4=0\Leftrightarrow m=\frac{4}{5}$ (thỏa mãn $m\ne 1$).
    Vậy $m=1$ hoặc $m=\frac{4}{5}$ thì (1) có nghiệm duy nhất.

    b) Vì ${{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}$ là hai nghiệm của phương trình (1)
    Theo Vi-et ta có $\left\{ \begin{align}
    & {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=\frac{2m}{m-1}=2+\frac{2}{m-1} \\
    & {{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{m-4}{m-1}=1-\frac{3}{m-1} \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & 3\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)=6+\frac{6}{m-1}\,\,\,\,\left( * \right) \\
    & 2{{x}_{1}}{{x}_{2}}=2-\frac{6}{m-1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( ** \right) \\
    \end{align} \right.$.
    Cộng (*) và (**) VTV ta được $3\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)+2{{x}_{1}}{{x}_{2}}=8$ là hệ thức cần tìm.


    Bài 5:
    Cho phương trình $\left( m-2 \right){{x}^{2}}+2\left( m-4 \right)x+\left( m-4 \right)\left( m+2 \right)=0$ ($m$ là tham số) (1).
    a) Với giá trị nào của $m$ thì (1) có nghiệm kép?
    b) Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm ${{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}$ của (1) không phụ thuộc vào $m$.
    c) Tính theo $m$ giá trị biểu thức $A=\frac{1}{{{x}_{1}}+1}+\frac{1}{{{x}_{2}}+1}$ với ${{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}$ là hai nghiệm của (1).
    Lời giải:
    a) Phương trình (1) có nghiệm kép khi:
    $\left\{ \begin{align}
    & m-2\ne 0 \\
    & \Delta '=0 \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & m\ne 2 \\
    & {{\left( m-4 \right)}^{2}}-\left( m-2 \right)\left( m-4 \right)\left( m+2 \right)=0 \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & m\ne 2 \\
    & \left( m-4 \right)\left( m-{{m}^{2}} \right)=0 \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}
    & m=4 \\
    & m=0 \\
    & m=1 \\
    \end{align} \right.$

    b) Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có $\left\{ \begin{align}
    & S={{x}_{1}}+{{x}_{2}}=\frac{-2\left( m-4 \right)}{m-2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right) \\
    & P={{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{\left( m-4 \right)\left( m+2 \right)}{m-2}\,\,\,\,\left( ** \right) \\
    \end{align} \right.$
    Ta có $\left( * \right)\Leftrightarrow S\left( m-2 \right)=-2\left( m-4 \right)\Leftrightarrow Sm-2S=-2m+8\Leftrightarrow m=\frac{2S+8}{S+2}\,\,\,\left( *** \right)$.
    Thay (***) vào (**) ta được:
    $P=\frac{\left( \frac{2S+8}{S+2}-4 \right)\left( \frac{2S+8}{S+2}+2 \right)}{\frac{2S+8}{S+2}-2}=\frac{{{\left( \frac{2S+8}{S+2} \right)}^{2}}-\frac{4S+16}{S+2}-8}{\frac{2S+8}{S+2}-2}=\frac{2{{S}^{2}}+6S}{2-S}$
    $\Leftrightarrow 2{{S}^{2}}+SP+6S-2P=0\Leftrightarrow 2{{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}+{{x}_{1}}{{x}_{2}}\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)+6\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}=0$.

    c) Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có $\left\{ \begin{align}
    & S={{x}_{1}}+{{x}_{2}}=\frac{-2\left( m-4 \right)}{m-2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right) \\
    & P={{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{\left( m-4 \right)\left( m+2 \right)}{m-2}\,\,\,\,\left( ** \right) \\
    \end{align} \right.$
    Do đó:$A=\frac{1}{{{x}_{1}}+1}+\frac{1}{{{x}_{2}}+1}=\frac{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}+2}{{{x}_{1}}{{x}_{2}}+{{x}_{1}}+{{x}_{2}}+1}=\frac{\frac{-2\left( m-4 \right)}{m-2}+2}{\frac{\left( m-4 \right)\left( m+2 \right)}{m-2}-\frac{2\left( m-4 \right)}{m-2}+1}=\frac{4}{{{m}^{2}}-3m-2}$.


    Bài 6:
    Cho phương trình ${{x}^{2}}-2\left( m+2 \right)x+2m+3=0$ ($m$ là tham số) (1).
    a) Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi $m$.
    b) Gọi ${{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}$ là 2 nghiệm của phương trình (1). Chứng minh ${{x}_{1}}\left( 2-{{x}_{2}} \right)+{{x}_{2}}\left( 2-{{x}_{1}} \right)=2$.
    c) Tìm $m$ sao cho $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=50$.
    Lời giải:
    a) Phương trình (1) có: $a+b+c=1-2\left( m+2 \right)+2m+3=1-2m-4+2m+3=0$.
    Vậy phương trình (1) có hai nghiệm ${{x}_{1}}=1$, ${{x}_{2}}=2m+3$ với mọi $m$.
    Nhận xét: Ta có thể chứng minh phương trình (1) có $\Delta '\ge 0$ với mọi $m$.

    b) Ta có:
    $\begin{align}
    & \,\,\,\,\,{{x}_{1}}\left( 2-{{x}_{2}} \right)+{{x}_{2}}\left( 2-{{x}_{1}} \right) \\
    & =2{{x}_{1}}-{{x}_{1}}{{x}_{2}}+2{{x}_{2}}-{{x}_{1}}{{x}_{2}} \\
    & =2{{x}_{1}}+2{{x}_{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}} \\
    & =2.1+2\left( 2m+3 \right)-2.1.\left( 2m+3 \right)=2. \\
    \end{align}$
    Vậy ${{x}_{1}}\left( 2-{{x}_{2}} \right)+{{x}_{2}}\left( 2-{{x}_{1}} \right)=2$.
    Nhận xét: Ta có thể áp dụng hệ thức Vi-ét để giải câu b).

    c) Ta có $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=50$
    $ \Leftrightarrow {{1}^{2}}+{{\left( 2m+3 \right)}^{2}}=50 $
    $ \Leftrightarrow {{\left( 2m+3 \right)}^{2}}=49 $
    $ \Leftrightarrow \left[ \begin{align}
    & 2m+3=7 \\
    & 2m+3=-7 \\
    \end{align} \right. $
    $ \Leftrightarrow \left[ \begin{align}
    & m=2 \\
    & m=-5 \\
    \end{align} \right. $

    Nhận xét: Ta có thể áp dụng hệ thức Vi-ét để giải câu c).