Một số dạng toán liên quan đến hệ thức Vi-et _ Kì 8

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tác giả: ĐOÀN VĂN TRÚC
    --------- ---------

    Bài 22:

    a) Gọi ${{x}_{1}}\,;\,\,{{x}_{2}}$ là hai nghiệm của phương trình $\frac{{{x}^{2}}-4x}{1-x}=3x+m$, trong đó m là tham số. Tìm m để biểu thức $A=\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|$ đạt giá trị nhỏ nhất.
    b) Gọi ${{x}_{1}}\,;\,\,{{x}_{2}}$ là hai nghiệm của phương trình ${{x}^{2}}-m\left( m-2 \right)x-{{\left( m-1 \right)}^{2}}=0$, trong đó m là tham số. Tìm các giá trị nguyên của m sao cho bất đẳng thức sau là bất đẳng thức đúng:
    $2\sqrt{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}-2\left( m-2 \right)}-3\sqrt{-{{x}_{1}}{{x}_{2}}}\ge 1$.
    Giải:
    a) ĐKXĐ: $x\ne 1$.
    Phương trình đã cho tương đương với $4{{x}^{2}}+\left( m-7 \right)x-m=0$ (*)
    Phương trình (*) có $\Delta ={{\left( m-7 \right)}^{2}}+16m={{\left( m+1 \right)}^{2}}+48>0,\,\,\,\forall m$
    Do đó phương trình (*) và phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt khác 1.
    Theo định lí Vi-et ta có: $\left\{ \begin{align}
    & {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-\frac{m-7}{4} \\
    & {{x}_{1}}{{x}_{2}}=-\frac{m}{4} \\
    \end{align} \right.$.
    Khi đó: ${{A}^{2}}={{\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|}^{2}}={{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}={{\left( \frac{m-7}{4} \right)}^{2}}+4.\frac{m}{4}={{\left( \frac{m+1}{4} \right)}^{2}}+3\ge 3$.
    $\Rightarrow A=\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|\ge \sqrt{3}$, dấu “=” xảy ra khi ${{\left( \frac{m+1}{4} \right)}^{2}}=0\Leftrightarrow m=-1$.
    Vậy $\min \,A=\sqrt{3}$ đạt được khi $m=-1$.

    b) Phương trình ${{x}^{2}}-m\left( m-2 \right)x-{{\left( m-1 \right)}^{2}}=0$ (1)
    Có $\Delta ={{\left[ -m\left( m-2 \right) \right]}^{2}}+4{{\left( m-1 \right)}^{2}}>0\,\,\,\,\forall m$ nên (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt $\forall m$.
    Theo hệ thức Vi-et ta có $\left\{ \begin{align}
    & {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=m\left( m-2 \right) \\
    & {{x}_{1}}{{x}_{2}}=-{{\left( m-1 \right)}^{2}} \\
    \end{align} \right.$.
    Do đó $2\sqrt{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}-2\left( m-2 \right)}-3\sqrt{-{{x}_{1}}{{x}_{2}}}\ge 1$
    $\begin{align}
    & \Leftrightarrow 2\sqrt{m\left( m-2 \right)-2\left( m-2 \right)}-3\sqrt{{{\left( m-1 \right)}^{2}}} \\
    & \Leftrightarrow 2\sqrt{{{m}^{2}}-4m+4}-3\sqrt{{{\left( m-1 \right)}^{2}}}\ge 1 \\
    & \Leftrightarrow 2\sqrt{{{\left( m-2 \right)}^{2}}}-3\sqrt{{{\left( m-1 \right)}^{2}}}\ge 1 \\
    & \Leftrightarrow 2\left| m-2 \right|-3\left| m-1 \right|\ge 1\,\,\,\,\,\,\,\,(*) \\
    \end{align}$
    TH1: Nếu $m<1$ thì (*) $\Leftrightarrow -2\left( m-2 \right)+3\left( m-1 \right)\ge 1\Leftrightarrow m\ge 0$.
    TH2: Nếu $1\le m\le 2$ thì (*) $-2\left( m-2 \right)-3\left( m-1 \right)\ge 1\Leftrightarrow m\le \frac{6}{5}$.
    TH3: Nếu $m>2$ thì (*)$2\left( m-2 \right)-3\left( m-1 \right)\ge 1\Leftrightarrow m\le -2$.
    Vì m nhận giá trị nguyên nên $m\in \left\{ 0\,\,;\,\,1 \right\}$.
    Tóm lại bất phương trình $2\sqrt{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}-2\left( m-2 \right)}-3\sqrt{-{{x}_{1}}{{x}_{2}}}\ge 1$ đúng khi $m\in \left\{ 0\,\,;\,\,1 \right\}$.


    Bài 23:
    Cho phương trình ${{x}^{2}}-\left( 2m+1 \right)x+{{m}^{2}}+m-6=0$ (m là tham số) (1).
    a) Giải và biện luận phương trình (1) theo m.
    b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm đều âm.
    Giải:
    a) Phương trình ${{x}^{2}}-\left( 2m+1 \right)x+{{m}^{2}}+m-6=0$ (m là tham số) (1).
    Có $\Delta ={{\left[ -\left( 2m+1 \right) \right]}^{2}}-4\left( {{m}^{2}}+m-6 \right)=25>0\,\,\,\forall m$ $\Rightarrow \sqrt{\Delta }=\sqrt{25}=5$.
    Do đó phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
    ${{x}_{1}}=\frac{2m+1-5}{2}=m-2$ ; ${{x}_{2}}=\frac{2m+1+5}{2}=m+3$.

    b) Phương trình (1) có hai nghiệm đều âm $\left\{ \begin{align}
    & m-2<0 \\
    & m+3<0 \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & m<2 \\
    & m<-3 \\
    \end{align} \right.\Leftrightarrow m<-3$.


    Bài 24:

    a) Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 ($a\ne 0$) có hai nghiệm x1 ; x2 thỏa mãn ${{x}_{1}}=x_{2}^{2}$.
    Chứng minh rằng b3 + a2c + ac2 = 3abc.
    b) Định m để phương trình x2 – 2(m + 1)x + m2 – 4m + 5 = 0 có hai nghiệm phân biệt đều dương.
    Giải:
    a) Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: $\left\{ \begin{align}
    & {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-\frac{b}{a} \\
    & {{x}_{1}}.{{x}_{2}}=\frac{c}{a} \\
    \end{align} \right.$.
    Ta có b3 + a2c + ac2 = 3abc $\Leftrightarrow {{\left( \frac{b}{a} \right)}^{3}}+\frac{c}{a}+{{\left( \frac{c}{a} \right)}^{2}}=3.\frac{b}{a}.\frac{c}{a}$.
    $\begin{align}
    & \Leftrightarrow -{{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{3}}+{{x}_{1}}{{x}_{2}}+{{\left( {{x}_{1}}{{x}_{2}} \right)}^{2}}=-3{{x}_{1}}{{x}_{2}}\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right) \\
    & \Leftrightarrow -x_{1}^{3}-3x_{1}^{2}{{x}_{2}}-3{{x}_{1}}x_{2}^{2}-x_{2}^{3}+{{x}_{1}}{{x}_{2}}+x_{1}^{2}x_{2}^{2}=-3x_{1}^{2}{{x}_{2}}-3{{x}_{1}}x_{2}^{2} \\
    & \Leftrightarrow -x_{2}^{6}-3x_{2}^{5}-3x_{2}^{4}-x_{2}^{3}+x_{2}^{3}+x_{2}^{6}=-3x_{2}^{5}-3x_{2}^{4}\,\,\,\,\,(v\grave{i}\,\,{{x}_{1}}=x_{2}^{2}) \\
    \end{align}$
    Đẳng thức cuối cùng luôn đúng.
    Vậy b3 + a2c + ac2 = 3abc luôn đúng.

    b) Phương trình x2 – 2(m + 1)x + m2 – 4m + 5 = 0 có hai nghiệm phân biệt đều dương
    $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & \Delta '>0 \\
    & S>0 \\
    & P>0 \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & {{\left( m+1 \right)}^{2}}-{{m}^{2}}+4m-5>0 \\
    & 2\left( m+1 \right)>0 \\
    & {{m}^{2}}-4m+5>0 \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & 6m-4>0 \\
    & m+1>0 \\
    & {{\left( m-2 \right)}^{2}}+1>0 \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & m>\frac{2}{3} \\
    & m>-1 \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow m>\frac{2}{3}$.
     
    tranlam2005 thích bài này.