Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Công nghiệp ô tô là ngành công nghiệp mũi nhọn, quan trọng và rất được ưu tiên phát triển trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay. Cùng với việc đầu tư của các hãng ô tô nước ngoài vào Việt Nam đang ngày càng tăng, ngànhCông nghệ Kỹ thuật Ô tô hiện đang là ngành thu hút rất nhiều thí sinh theo học tại các trường Đại học lớn trongnước.

    1. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô là gì?

    • Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (Ở một số trường Đại học gọi là Kỹ thuật Ô tô) là ngành học tích hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực như: Cơ khí, tự động hóa, điện - điện tử và công nghệ chế tạo máy, chuyên về khai thác, sử dụng và quản lý dịch vụ kỹ thuật ô tô, điều hành sản xuất phụ tùng, lắp ráp, cải tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng.
    • Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô đào tạo những kỹ sư có kiến thức cơ bản về Toán học, Khoa học tự nhiên và Kỹ thuật cơ sở, đáp ứng được việc tiếp thu kiến thức chuyên ngành, cũng như có khả năng tự học để nâng cao trình độ chuyên môn.
    • Học ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về cơ khí ô tô, về máy động lực, hệ thống truyền động, truyền lực, cơ cấu khí, hệ thống điều khiển. Để có khả năng áp dụng những nguyên lý kỹ thuật cơ bản, kỹ năng thực hành cao và các kỹ năng liên quan đến ô tô vào thực tế công việc.
    • Môn học ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô tiêu biểu gồm: Động cơ đốt trong, tính toán ô tô, hệ thống điện - điện tử ô tô, hệ thống điều khiển tự động trên ô tô, Công nghê chẩn đoán, sửa chữa và kiểm định ô tô, hệ thống an toàn và tiện nghi trên ô tô.
    01.jpg

    2. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô thi khối nào?

    - Mã ngành: 7510205 (Kỹ thuật Ô tô có mã ngành 7520130 )
    - Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô xét tuyển những khối sau đây:
    • A00 (Toán, Vật Lý, Hóa Học)
    • A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh)
    • B00 (Toán, Hóa Học, Sinh Học)
    • C01 (Ngữ Văn, Toán, Vật Lý)
    • D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh)
    • D07 (Toán, Hóa Học, Tiếng Anh)
    • D90 (Toán, Khoa Học Tự Nhiên, Tiếng Anh)
    3. Điểm chuẩn ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô
    • Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô xét tuyển theo học bạ (Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên), gồm có trường Đại học Công Nghệ TPHCM - HUTECH, Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định, Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam là 18 điểm (Đối với các khối thi A00, A01, B00, D01, D07).
    • Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô xét theo kết quả thi THPT Quốc gia 2018, trung bình từ 15 - 20 điểm (Đối với các khối thi A00, A01, B00, C01, D01, D90).
    • Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô xét theo kết quả thi THPT Quốc gia 2018, thấp nhất là 14 điểm gồm các trường ngoại tỉnh là Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên, Đại Học Vinh ( Đối với các khối thi A00, A01, B00, D01).
    4. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô học ở đâu?

    - Khu vực miền Bắc:
    • Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
    • Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
    • Học viện Nông nghiệp Việt Nam
    • Đại học Công nghiệp Hà Nội
    • Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
    • Đại học Sao Đỏ
    • Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
    • Đại học Công nghiệp Việt Hung
    • Đại học Lâm nghiệp
    • Đại học Thành Đô
    • Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
    • Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học thái Nguyên
    - Khu vực miền Trung:
    • Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
    • Đại Học Vinh
    • Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng
    • Đại học Nha Trang
    • Đại học Đông Á
    - Khu vực miền Nam:
    • Đại học Công Nghệ TP.HCM - HUTECH
    • Đại Học Công Nghiệp TP.HCM
    • Đại Học Nông Lâm TP.HCM
    • Đại Học Dân lập Lạc Hồng
    • Đại Học Nguyễn Tất Thành
    • Đại Học Công Nghệ Đồng Nai
    • Đại học Sư phạm kỹ thuật TP. HCM
    • Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long
    • Đại học Công nghệ Đồng Nai
    • Đại học Lạc Hồng
    • Đại học Nam Cần Thơ
    5. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô ra làm gì?

    Sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô sau khi ra trường có thể đảm nhận các vị trí sau đây:
    • Kỹ sư thiết kế tại các nhà máy, trung tâm nghiên cứu của các tập đoàn ô tô trong nước và quốc tế.
    • Kỹ sư vận hành hệ thống tại các nhà máy sản xuất phụ tùng, phụ kiện và lắp ráp ô tô - máy động lực.
    • Kỹ sư tại các tập đoàn công nghiệp, công ty trong lĩnh vực sản xuất, chế tạo ô tô và xe chuyên dụng, vận tải và khai thác các thiết bị xe-máy công trình, dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng.
    • Kỹ sư tư vấn, thiết kế, vận hành, giám sát tại các phòng kỹ thuật, phòng sản xuất, Phòng nghiên cứu và phát triển, phòng thiết kế các cơ sở sản xuất, thiết kế, sửa chữa ô tô - máy động lực, các nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô, trạm sửa chữa ô tô.
    • Kỹ sư kỹ thuật tại các cơ quan quản lý nhà nước về phương tiện giao thông đường bộ và công nghiệp ô tô
    • Kỹ sư nghiên cứu tại các Viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ về lĩnh vực ô tô - máy động lực.
    • Giảng dạy kỹ thuật, tại trường dạy nghề, các trường đại học kỹ thuật, cao đẳng kỹ thuật trên khắp cả nước.
    • Kiểm định viên tại các trạm đăng kiểm ô tô
    • Nhân viên kinh doanh tại các doanh nghiệp, công ty tập đoàn kinh doanh ô tô, máy động lực, phụ tùng ô tô.
    • Kỹ sư sản phẩm chuyên thiết kế các thành phần, các hệ thống, thiết kế và kiểm tra thiết bị xem nó có đạt được yêu cầu đặt ra hay không, vật liệu có đạt được độ bền hay không..
    • Kỹ sư phát triển cung cấp các thuộc tính của ô tô. Họ tiến hành cung cấp cho kỹ sư thiết kế về độ cứng của lò xo để cho xe hoạt động như mong muốn trong các điều kiện đường xá.
    6. Lương ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

    Lương ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô phụ thuộc vào năng lực chuyên môn và kinh nghiệm trong nghề của bạn. Cụ thể:
    • Đối với những sinh viên mới ra trường chưa có kinh nghiệm làm việc thực tế, thu nhập trung bình bạn nhận được là 5 - 8 triệu/tháng.
    • Đối với những người có kinh nghiệm trong nghề, thợ cứng mức lương trung bình từ 9 - 12 triệu.
    • Với những kỹ sư thâm niên kinh nghiệm trên 5 năm, hay cấp quản lý, quản đốc mức lương có thể lên đến 1000USD/tháng (tương đương 23 triệu VNĐ/tháng)
    7. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô yêu cầu tố chất gì?
    • Có niềm đam mê với nghề Ô tô
    • Có khả năng giao tiếp, thuyết trình
    • Kỹ năng nghiên cứu, chế tạo máy móc
    • Kỹ năng đánh giá, phân tích vấn đề
    • Kỹ năng tổng hợp và xử lý thông tin nhanh
    • Có tư duy sáng tạo, nhanh nhạy
    • Kỹ năng quản lý, giám sát
    • Kỹ năng làm việc nhóm tốt
    • Kỹ năng khai thác, sử dụng kỹ thuật ô tô
    • Có khả năng về điều khiển, lắp ráp máy móc
    • Nghiêm túc với công việc
    • Cần cù, tỉ mỉ và chịu khó
    • Chịu được áp lực công việc và môi trường làm việc