Chọn phát biểu không đúng ? Sản phẩm của sự thủy phân tinh bột luôn là glucozơ Quá trình quang hợp trong cây xanh có tạo thành glucozơ Xenlulozơ không tạo hợp chất mầu xanh tím với iot Dung dịch thu được khi thủy phân tinh bột hoàn toàn luôn có quá trình phản ứng tráng bạc Hướng dẫn giải:
Ứng dụng nào sau đây không đúng ? Từ gỗ người ta sản xuất ra cồn Xenlulozơ là nguyên liệu dùng để may mặc Trong công nghiệp người ta dùng saccarozơ làm nguyên liệu để tráng gương Dung dịch saccarozơ được truyền vào tĩnh mạch cho người bệnh Hướng dẫn giải: * Dung dịch được truyền vào tĩnh mạch cho người bệnh là glucozơ \(C_6H_{12}O_6\) (sản phẩm cuối cùng của sự thủy phân cacbohiđrat, có trong máu nồng độ 0,1%), chứ không phải là dung dịch saccarozơ (đường mía)
Phát biểu nào sau đây không đúng ? Tinh bột, xenlulozơ , mantozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit Ở nhiệt độ thường glucozơ, anđehit oxalic, saccarozơ đều hòa tan \(Cu\left(OH\right)_2\) tạo dung dịch xanh lam Glucozơ, fructozơ đều tác dụng với \(H_2\) (xúc tác Ni, nhiệt độ) cho poliancol Khi cho isopren tác dụng với \(HBr\) theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được tối đa 6 sản phẩm (không kể đồng phân hình học) Hướng dẫn giải:
Khẳng định không đúng là : Polime bị thủy phân cho \(\alpha\) - amino axit là polipeptit Phân tử axit cacboxylic không no phải chứa ít nhất hai liên kết \(\pi\) Saccarozơ và mantozơ khi thủy phân đều cho sản phẩm glucozơ duy nhất Trong phân tử chất diệt có 2,4-D có chứa nhóm chức -COOH Hướng dẫn giải:
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ? Glucozơ và fructozơ Saccarozơ và xenlulozơ 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol Ancol etylic và đimetyl ete Hướng dẫn giải:
Cho các chất : Amilozơ, xenlulozơ, mantozơ, amilopectin. Dãy sắp xếp các chất theo thứ tự phân tử khối tăng dần là : Amilozơ, xenlulozơ, Mantozơ, amilopectin, amilozơ, xenlulozơ, Mantozơ, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ Mantozơ, amilozơ, xenlulozơ, amilopectin Hướng dẫn giải: Trật tự các chất theo phân tử khối tăng dần : Mantozơ < amilozơ < amilopectin < xenlulozơ
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ đem tác dụng với \(Cu\left(OH\right)_2\) (dư) trong môi trường kiềm, đun nóng cho tới phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng kết tủa \(Cu_2O\) là : 14,4 gam 28,8 gam 7,2 gam 57,6 gam Hướng dẫn giải:
Dãy gồm các chất đều chỉ bằng một phản ứng tạo ra được \(C_2H_5OH\) là : \(C_2H_4;C_2H_5Cl;C_2H_5ONa;CH_3COOCH_3\) \(C_2H_4;CH_3CHO;C_2H_5Cl;HCOOCH_3\) \(CH_3CHO;CH_3COOC_2H_5;C_2H_2;glucozơ\) \(CH_3CHO;HCOOC_2H_5,\) tinh bột, glucozơ Hướng dẫn giải:
Cho các chất sau : axit picric; 2,4,6-trinitrotoluen; xenlulozơ trinitrat; glixerol trinitrat. Số chất được sử dụng làm thuốc nổ là : 4 3 2 1 Hướng dẫn giải: Các hợp chất hữu cơ có chứa nhiều nhóm nitro \(\left(-NO_2\right)\) hoặc nitrat \(\left(-ONO_2\right)\) đều có thể dùng làm thuốc nổ. Do vậy cả 4 chất này đều được sử dụng làm thuốc nổ.