Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam \(Fe_3O_4\) vào dung dịch \(H_2SO_4\) (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất mầu vừa đủ 100 mk dung dịch \(KMnO_4\) 0,1M. Giá trị của m là : 1,24 3,2 0,64 0,96 Hướng dẫn giải:
Cho m gam hỗn hợp Cu và \(Fe_2O_3\) vào dung dịch \(H_2SO_4\) loãng (dư), khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho \(NH_3\) (tới dư) vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 16 gam chất rắn. Giá trị của m là : 32 19,2 35,2 25,6 Hướng dẫn giải:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol \(Fe_2O_3\) vào dung dịch axit \(H_2SO_4\) loãng, dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaO vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là : 57,4 59,1 60,8 54,0 Hướng dẫn giải:
Cho m gam hỗn hợp Cu và \(Fe_2O_3\) vào dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 6,4 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho \(NH_3\) tới dư vào dung dịch X, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 2 gam chất rắn. Giá trị của m là : 35,2 25,6 70,4 51,2 Hướng dẫn giải:
Cho 49,6 gam hỗn hợp X gồm \(Cu,Fe,Fe_2O_3\) vào dung dịch \(H_2SO_4\) loãng (dư), khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 2,4 gam kim loại không tan; 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho dung dịch \(NH_3\) tới dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 40 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là : 4,83% 20,64% 24,19% 17,74% Hướng dẫn giải: Kim loại không tan là Cu dư Khí thoát ra là \(H_2:n_{H_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
Trường hợp xảy ra phản ứng là : \(Cu+Pb\left(NO_3\right)_2\) (loãng ) \(\rightarrow\) \(Cu+HCl\) (loãng) \(\rightarrow\) \(Cu+HCl\) (loãng) \(+O_2\rightarrow\) \(Cu+H_2SO_4\) (loãng) \(\rightarrow\) Hướng dẫn giải:
CHo 0,448 lít \(NH_3\) (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là : 12,37% 14,12% 85,88% 87,63% Hướng dẫn giải:
Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch \(NH_3\) đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch mầu xanh thẫm. Chất X là : Cu CuO Fe FeO Hướng dẫn giải:
Cho các dung dịch loãng : (1) \(FeCl_3\) (2) \(FeCl_2\) (3) \(H_2SO_4\) (4) \(HNO_3\) (5) hỗn hợp \(HCl;NaNO_3\) Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là : 1, 2, 3 1, 3, 5 1, 3, 4 1, 4, 5 Hướng dẫn giải:
Nung 6,58 gam \(Cu\left(NO_3\right)_2\) trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng : 2 3 4 1 Hướng dẫn giải: => \(n_{HNO_3}=2x=2.0,015=0,03\left(mol\right)\) => \(\left[H^+\right]=\left[HNO_3\right]=0,1M\) => \(pH=-lg\left[H^+\right]=1\)