Thể tích dung dịch \(HNO_3\) 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là : (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) : 1,0 lít 0,6 lít 0,8 lít 1,2 lít Hướng dẫn giải:
Cho 20 gam hỗn hợp bột gồm Fe và Cu vào dung dịch axit nitric. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,8 gam chất rắn X, dung dịch Y và 0,2 mol một chất khí bị hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được muối khan có khối lượng là : 25,4 gam 42,5 gam 52,4 gam 54,2 gam Hướng dẫn giải:
Hòa tan 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 46,67% về khối lượng) vào dung dịch axit \(HNO_3\). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn hoàn toàn thu được 4,8 gam kim loại chưa tan và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là : 7,2 gam 20 gam 22,7 gam 28,9 gam Hướng dẫn giải:
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch \(HNO_3\) loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là : \(HNO_3\) \(Fe\left(NO_3\right)_2\) \(Cu\left(NO_3\right)_2\) \(Fe\left(NO_3\right)_2\) Hướng dẫn giải: \(Fe+2Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow2Fe\left(NO_3\right)_2\) \(Cu+2Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Fe\left(NO_3\right)_2\) Do đó chất tan thu được là \(Fe\left(NO_3\right)_2\)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam bột Fe vào 500 ml dung dịch \(HNO_3\) a(M) thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO (đktc). Dung dịch X có thể hòa tan tối đa được 10,24 gam bột Cu. Giá trị của a là : (biết sản phẩm khử của \(HNO_3\) chỉ có NO) 1,92M 2,452M 1,6M 2,0M Hướng dẫn giải:
Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch \(HNO_3\) 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là : 1,92 0,64 3,84 3,20 Hướng dẫn giải:
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch \(HNO_3\). Khi các phản ứng kết thúc thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm \(NO;NO_2\) (không có sản phẩm khử khác của \(N^{+5}\)) . Biết lượng \(HNO_3\) đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là : 44,8 40,5 33,6 50,4 Hướng dẫn giải:
Hòa tan hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 bằng dung dịch \(HNO_3\) thì thu được 0,3 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng muối sắt có trong X là : 54 gam 72,6 gam 32 gam 16 gam Hướng dẫn giải:
Cho hỗn hợp gồm 9,6 gam Cu và 5,6 gam Fe vào dung dịch \(HNO_3\) loãng. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy có 3,136 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất thoát ra, ở đktc) và còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là : 2,24 1,92 2,8 2,56 Hướng dẫn giải: Cách 1 : Theo đề bài ta có : \(n_{Cu}=0,15mol;n_{Fe}=0,1mol;n_{NO}=0,14mol\)
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol \(H_2SO_4\) đặc nóng (giả thiết \(SO_2\) là sản phẩm khử duy nhất). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được : 0,03 mol \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) và 0,06 mol \(FeSO_4\) 0,02 mol \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) và 0,08 mol \(FeSO_4\) 0,12 mol \(FeSO_4\) 0,05 mol \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) và \(Fe\) dư Hướng dẫn giải: