Trong các chất : \(FeCl_2,FeCl_3,Fe\left(NO_3\right)_3,FeSO_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3\). Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là : 2 4 5 3 Hướng dẫn giải:
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol \(FeCl_3\). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là : 2,88 4,32 5,04 2,16 Hướng dẫn giải: Thứ tự trong dãy điện hóa : \(Mg^{2+}-Mg;Fe^{2+}-Fe;Fe^{3+}-Fe^{2+}\)
Nung m gam hỗn hợp X gồm \(FeS\) và \(FeS_2\) trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích \(O_2\) và 80% thể tích \(N_2\)) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích : \(84,8\%N_2;14\%SO_2\) còn lại là \(O_2\). Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là : 42,31% 59,46% 19,64% 26,83% Hướng dẫn giải:
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và \(Fe_3O_4\) trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí \(H_2\) (ở đktc). Sục khí \(CO_2\) (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là : 36,7 48,3 45,6 57,0 Hướng dẫn giải:
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí \(SO_2\) (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là : 54,0 52,2 48,4 58 Hướng dẫn giải:
Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí Co (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí \(CO_2\). Công thức của X và giá trị của V lần lượt là : \(Fe_2O_3;0,448\) \(\text{ }Fe_3O_4;0,224\) \(FeO;0,224\) \(Fe_3O_4;0,448\) Hướng dẫn giải:
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ đun nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí \(CO_2\) trong hỗn hợp khí sau phản ứng là : \(Fe_3O_4;75\%\) \(FeO;75\%\) \(Fe_2O_3;75\%\) \(Fe_2O_3;65\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp X gồm \(Fe_xO_y\) và Cu bằng dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí \(SO_2\) (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là : 26,23% 93,34% 65,57% 13,11% Hướng dẫn giải:
Cho 0,01 mol hợp chất của sắt tác dụng hết với \(H_2SO_4\) đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí \(SO_2\) (là sản phẩm khử duy nhất, không có khí nào khác). Công thức của hợp chất sắt đó là : \(FeS\) \(FeSO_3\) \(FeS_2\) \(FeO\) Hướng dẫn giải:
Khử hoàn toàn m gam oxit \(M_xO_y\) cần vừa đỉ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí \(SO_2\) (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit \(M_xO_y\) là : \(FeO\) \(CrO\) \(Cr_2O_3\) \(Fe_3O_4\) Hướng dẫn giải: