Dãy các kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là : Li, Ag, Sn Ni, Cu. Ag Ca, Zn, Cu Al, Fe, Cr Hướng dẫn giải: Các kim loại trung bình và yếu (sau Al) có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) => các kim loại Ni, Cu, Ag
Nhóm kim loại nào sau đây khi điều chế chỉ được dùng phương pháp điện phân nóng chảy ? Na, Fe, Al, Cu Na, Ca, Mg, Al K, Al, Cr, Cu Fe, Cr, Cu, Sn Hướng dẫn giải: Các kim loại mạnh (nhóm IA, IIA, Al,...) chỉ được điều chế chỉ được dùng phương pháp điện phân nóng chảy => Các kim loại đó là Na, Ca, Mg, Al
Từ hỗn hợp \(MgO;CuO;Al_2O_3\) để điều chế các kim loại tương ứng, ngoài các hóa chất, cần dùng thêm các phương pháp điều chế kim loại là : nhiệt luyện và điện phân dung dịch nhiệt luyện và điện phân nóng chảy nhiệt luyện và thủy luyện thủy luyện và điện phân dung dịch Hướng dẫn giải: \(2Al_2O_3\xrightarrow[criolit]{dpnc}4Al+3O_2\)
Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện là : \(Ca,Al,Hg,Au\) \(Cu,Ag,Hg,Au\) \(Mg,Ag,Hg,Au\) \(Na,Ag,Hg,Au\) Hướng dẫn giải:
Phản ứng thủy luyện điều chế kim loại là : \(CO_2+Na\left[Al\left(OH\right)_4\right]\rightarrow\) \(CuSO_4+NH_3+H_2O\rightarrow\) \(Na\left[Ag\left(CN\right)_2\right]+Zn\rightarrow\) \(HgS+O_2\rightarrow\) Hướng dẫn giải:
Phản ứng hóa học nào sau đây là sai ? \(2Ag_2S+3O_2\underrightarrow{t^o}2Ag_2O+2SO_2\) \(SiO_2+Na_2CO_3\underrightarrow{t^0}Na_2SiO_3+CO_2\) \(3Fe_2O_3+CO\underrightarrow{t^0}2Fe_3O_4+CO_2\) \(ZnO+C\underrightarrow{t^o}Zn+CO\) Hướng dẫn giải: Khi đốt cháy bạc sunfua \(Ag_2S\) bằng \(O_2\) thu được Ag kim loại và \(SO_2\) : \(Ag_2S+O_2\underrightarrow{t^o}2Ag_2O+2SO_2\)
Khi nung 23,2 gam sunfua của một kim loại hóa trị II trong không khí, rồi làm nguội sản phẩm thu được một chất lỏng và một chất khí. Lượng sản phẩm khí này làm mất mầu dung dịch có chứa : 25,4 gam iot 12,7 gam iot 38,1 gam iot 50,8 gam iot Hướng dẫn giải:
Cho luồng khí \(H_2\) dư qua hỗn hợp các oxit \(CuO;Fe_2O_3;ZnO;MgO\) nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là : \(H_2+CuO\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\uparrow\) \(3H_{2\left(dư\right)}+Fe_2O_3\underrightarrow{t^0}2Fe+H_2O\uparrow\) \(H_2+ZnO\underrightarrow{t^0}\) không xảy ra (vẫn còn ZnO) \(MgO+H_2\underrightarrow{t^0}\)không xảy ra (vẫn còn MgO) Hướng dẫn giải:
Cho luồng khí \(H_2\) (dư) đi qua ống chứa đồng thời 0,1 mol mỗi chất sau đây đốt nóng : \(MgO;Fe_3O_4;Al_2O_3;ZnO\). sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dẫn toàn bộ khí và hơi thu được qua bình đựng 100 gam dung dịch \(H_2SO_498\%\) (cho rằng \(H_2\) dư không phản ứng với \(H_2SO_4\) đặc, hơi nước bị hấp thụ hết). Nồng độ % của dung dịch \(H_2SO_4\) thu được là : 85,66% 91,42% 84,34% 89,9% Hướng dẫn giải: