Phân loại phương pháp giải nhanh đại cương về kim loại

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Điện phân 150 ml dung dịch \(AgNO_3\) 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe và Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của \(N^{5+}\)). Giá trị của t là :
    • 1,2
    • 0,3
    • 0,8
    • 1,0
    Hướng dẫn giải:

    01.jpg
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Điện phân dung dịch \(CuCl_2\) với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là :
    • 0,15M
    • 0,2M
    • 0,1M
    • 0,05M
    Hướng dẫn giải:

    Theo đầu bài ta có :
    \(n_{Cu}=\frac{0,32}{60}=0,005\left(mol\right)\)
    \(n_{NaOH}=0,2.0,05=0,01\left(mol\right)\)
    01.jpg
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Điện phân 200 ml một dung dịch có chứa 2 muối là \(Cu\left(NO_3\right)_2\) và \(AgNO_3\) với cường độ dòng điện là 0,402 đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất thời gian là 4 giờ, khi đó khối lượng cực âm tăng thêm 3,44 gam. Nồng độ mol của \(AgNO_3\) trong dung dịch ban đầu là :
    • 0,1 M
    • 0,15M
    • 0,2M
    • 0,05M
    Hướng dẫn giải:

    Thứ tự các quá trình xảy ra ở catot :
    \(Ag^++1e\rightarrow Ag\downarrow\)
    x 1x x
    01.jpg