Điện phân 500ml dung dịch \(CuSO_40,2M\) (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là : 2,24 lít 1,12 lít 3,36 lít 0,56 lít Hướng dẫn giải:
Hòa tan 13,68 gam muối \(MSO_4\) vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol . Giá trị của y là : 4,480 3,920 1,689 4,788 Hướng dẫn giải:
Tiến hành điện phân (điện cực trơ) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình điện phân có nồng độ 25% thì dừng lại. Thể tích khí ở hai điện cực đã thoát ra (ở đktc) là : 22,4 lít 168 lít 224 lít 112 lít Hướng dẫn giải:
Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch \(CuSO_4\) nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn mầu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu.Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là : 1,50 2,25 1,25 2,25 Hướng dẫn giải:
Điện phân 150 ml dung dịch \(AgNO_3\) 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe và Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của \(N^{5+}\)). Giá trị của t là : 1,2 0,3 0,8 1,0 Hướng dẫn giải:
Điện phân 100ml dung dịch \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)1M (điện cực trơ), với cường độ dòng điện I=2,68A trong thời gian t giờ thì bắt đầu có khí thoát ra ở catot (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Giá trị của t là : 6 4 2 1 Hướng dẫn giải:
Điện phân cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol \(AgNO_3\) với cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất rắn. Giá trị của t là : 2,00 1,00 0,50 0,25 Hướng dẫn giải:
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít khí dung dịch \(CuCl_2\) 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí \(Cl_2\) (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là : 0,45 0,80 0,60 0,15 Hướng dẫn giải:
Điện phân dung dịch \(CuCl_2\) với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là : 0,15M 0,2M 0,1M 0,05M Hướng dẫn giải: Theo đầu bài ta có : \(n_{Cu}=\frac{0,32}{60}=0,005\left(mol\right)\) \(n_{NaOH}=0,2.0,05=0,01\left(mol\right)\)
Điện phân 200 ml một dung dịch có chứa 2 muối là \(Cu\left(NO_3\right)_2\) và \(AgNO_3\) với cường độ dòng điện là 0,402 đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất thời gian là 4 giờ, khi đó khối lượng cực âm tăng thêm 3,44 gam. Nồng độ mol của \(AgNO_3\) trong dung dịch ban đầu là : 0,1 M 0,15M 0,2M 0,05M Hướng dẫn giải: Thứ tự các quá trình xảy ra ở catot : \(Ag^++1e\rightarrow Ag\downarrow\) x 1x x