Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol \(FeCl_3\), 0,2 mol \(CuCl_2\) và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát ra khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là : 5,60 11,20 22,40 4,48 Hướng dẫn giải:
Điện phân (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) dung dịch chứa 0,15 mol \(Cu\left(NO_3\right)_2\) và 0,1 mol \(Fe\left(NO_3\right)_3\) bằng dòng điện có cường độ 10A. Khối lượng catot tăng lên sau 5790 giây điện phân là : 9,6 gam 9,8 gam 15,2 gam 15,4 gam Hướng dẫn giải:
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol \(FeCl_2\); 0,2 mol \(CuCl_2\) và 0,1 mol Hcl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Nếu kim loại thoát ra bám hoàn toàn vào catot thì tại thời điểm này khối lượng catot đã tăng lên: 12,8 gam 5,6 gam 18,4 gam 2,0 gam Hướng dẫn giải:
Điện phân với điện cực trơ (hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,04 mol \(Fe\left(NO_3\right)_3\) và 0,02 mol \(HNO_3\) với cường độ dòng điện 1a. Sau 48 phút 15 giây thì ngừng điện phân. Để yên bình điện phân để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 200ml dung dịch có pH là : 2 0,15 1,3 0,6 Hướng dẫn giải:
Tiến hành điện phân 200ml dung dịc X gồm HCl 0,6M và \(CuSO_41M\) với cường độ dòng điện I = 2,68 ampe trong thời gian 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất điện phân 100%). Thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) là : 1,792 lít 2,688 lít 2,24 lít 1,34 lít Hướng dẫn giải: \(V_{anot}=V_{Cl_2}+V_{O_2}=\left(0,06+0,02\right).22,4\) \(=1,792\left(l\right)\)
Tiến hành điện phân dung dịch 500ml hỗn hợp \(AgNO_3;Cu\left(NO_3\right)_2;Fe\left(NO_3\right)_3;Pb\left(NO_3\right)_2\) (các chất có cùng nồng độ 0,2M) bằng dòng điện có cường độ 9,65A. Để thu được 560 ml khí thoát ra ở catot thì cần thời gian điện phân là (thể tích khí đo ở đktc, điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) 4500s 8500s 6500s 1000s Hướng dẫn giải:
Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp \(CuCl_20,1M;NaCl0,5M\) (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị của m là : 5,40 1,35 2,70 4,05 Hướng dẫn giải:
Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam \(Cu\left(NO_3\right)_2\) (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch điện phân là : \(KNO_3;KOH\) \(KNO_3;KCl;KOH\) \(KNO_3;Cu\left(NO_3\right)_2\) \(KNO_3;HNO_3;Cu\left(NO_3\right)_2\) Hướng dẫn giải:
Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,5M và \(Cu\left(NO_3\right)_2\) 0,74 M (điện cực trơ, có màng ngăn) đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,65 gam thì dừng lại. Dung dịch thu được sau khi điện phân chứa các chất tan là : \(NaCl;Cu\left(NO_3\right)_2\) \(NaNO_3;HNO_3;Cu\left(NO_3\right)_2\) \(NaNO_3;Cu\left(NO_3\right)_2\) \(NaNO_3;NaCl;Cu\left(NO_3\right)_2\) Hướng dẫn giải:
Điện phân dung dịch chứa a mol \(CuSO_4\) và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang mầu hồng thì điều kiện của a và b là :(biết ion \(SO^{2-}_4\) không bị điện phân trong dung dịch) 2b = a b < 2a b = 2a b > 2a Hướng dẫn giải: