Trộn m g Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng \(H_2O\) (dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam Al rồi cho vào \(H_2O\) (dư) sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí \(H_2\) (đktc). Giá trị của V là : 11,20 14,56 17,92 15,68 Hướng dẫn giải:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al (trong đó Al chiếm 37,156% về khối lượng) tác dụng với \(H_2O\) dư thu được V lít khí \(H_2\) (ở đktc). Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít \(H_2\) (ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là : 19,1 và 10,08 21,8 và 8,96 19,1 và 9,408 21,8 và 10,08 Hướng dẫn giải:
Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch pH = 12. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi thả vào nước đến phản ứng hoàn toàn có V lít khí thoát ra (đkct). Giá trị của V là : 8,160 11,648 8,064 10,304 Hướng dẫn giải:
Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam Al bằng dung dịch chứa m gam NaOH thu được dung dịch X. Cho 900 ml dung dịch HCl 1M vào X thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất m là : 32 60 40 24 Hướng dẫn giải:
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch \(AlCl_3\). Hiện tượng xảy ra là : Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan Không có kết tủa, có khí bay lên Chỉ có kết tủa keo trắng Hướng dẫn giải:
Trộn dung dịch chứa a mol \(AlCl_3\) với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa cần có tỉ lệ a : b < 1 : 4 a : b = 1 : 5 a : b = 1 : 4 a : b > 1 :4 Hướng dẫn giải:
Cho 200ml dung dịch \(AlCl_3\) 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam Giá trị lớn nhất của V là : 2 2,4 1,8 1,2 Hướng dẫn giải: Theo đầu bài ta có : \(n_{AlCl_3}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right);n_{Al\left(OH\right)_3}=\frac{15,6}{78}=0,2\left(mol\right);n_{NaOH}=0,5V\left(mol\right)\)