Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) và 0,1 mol \(H_2SO_4\) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được kết tủa ở trên là : 0,05 0,45 0,25 0,35 Hướng dẫn giải:
Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch \(AlCl_3\) nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là : 0,9 0,8 1,0 1,2 Hướng dẫn giải:
Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa \(Ba\left(OH\right)_2\) 0,1M vào NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là : 1,59 1,95 1,71 1,17 Hướng dẫn giải:
Cho 500ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\)0,1 M vào V ml dung dịch \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là : 75 150 200 300 Hướng dẫn giải:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm \(Na_2O;Al_2O_3\) vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được agam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là : 23,4 và 56,3 23,4 và 35,9 15,5 và 27,7 15,6 và 55,4 Hướng dẫn giải: Theo đầu bài : \(n_{HCl}=0,1mol;n_{HCl}=0,3mol;n_{HCl}=0,7mol\) Đặt số mol \(Na_2O;Al_2O_3\) lần lượt là x, y (mol)
Hòa tan hết m gam \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) vào nước được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào A, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào A cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là : 21,375 42,75 17,1 22,8 Hướng dẫn giải:
Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol \(FeCl_3;0,016molAl_2\left(SO_4\right)_3;0,04molH_2SO_4\) thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : 4,128 1,560 5,064 2,568 Hướng dẫn giải:
Hòa tan hoàn toàn 47,7 gam phèn chua \(KAl\left(SO_4\right)_2\).12\(H_2O\) vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : 54,4 62,2 46,6 7,8 Hướng dẫn giải:
Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol phèn chua \(KAl\left(SO_4\right)_2.12H_2O\) vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200ml dung dịch \(\left(Ba\left(OH\right)_21M+NaOH1M\right)\), sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : 54,4 23,3 46,6 58,3 Hướng dẫn giải: Theo đầu bài ta có : \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{OH^-}=0,2.2+0,2=0,6\left(mol\right)\)
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là : \(AlCl_3\) \(CuSO_4\) \(Fe\left(NO_3\right)_3\) \(Ca\left(HCO_3\right)_2\) Hướng dẫn giải: