Cho 400ml dung dịch E gồm \(AlCl_3\) x mol/lít và \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch \(BaCl_2\) (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là : 4 : 3 3 : 4 3 : 2 7 : 4 Hướng dẫn giải:
Cho dung dịch hỗn hợp X gồm HCl 1M và \(AlCl_3\) 1,5M. Thể tích dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M nhiều nhất cần dùng để khi cho vào 100ml dung dịch X thì thu được 7,8 gam kết tủa là : 400ml 150ml 200ml 300ml Hướng dẫn giải:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm \(Na_2O;Al_2O_3\) vào \(H_2O\) thu được 200ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí \(CO_2\) (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là : 8,3 và 7,2 8,2 vaf,8 11,3 và 7,8 13,3 và 3,9 Hướng dẫn giải:
Trộn 100ml dung dịch \(AlCl_3\) 1M với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn ion \(Al^{3+}\)trong dung dịch X dưới dạng hiddroxxit cần dùng V lít khí \(CO_2\) (ở đktc). Giá trị của V là : 2,24 3,36 1,12 6,72 Hướng dẫn giải:
Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp Al và \(Al_4C_3\) vào dung dịch KOH (dư) thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí vào \(CO_2\) (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là : 0,40 0,45 0,55 0,60 Hướng dẫn giải:
Để thu được \(Al_2O_3\) từ hỗn hợp \(Al_2O_3;Fe_2O_3\), người ta lần lượt : dùng dung dịch NaOH (dư), khí \(CO_2\) (dư), rồi đun nóng dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi đun nóng dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư) dùng \(H_2\) ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư) Hướng dẫn giải: \(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\uparrow\) Vậy để thu được \(Al_2O_3\) từ hỗn hợp \(Al_2O_3;Fe_2O_3\), người ta lần lượt các dung dịch NaOH (dư), khí \(CO_2\) (dư), rồi đun nóng
Trong một bình nước có chứa 0,01 mol \(Na^+;0,02molCa^{2+};0,005molMg^{2+};0,05molHCO_3^-\) và 0,01 mol \(Cl^-\). Đun sôi nước trong bình cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nước thu được còn lại trong bình là : nước cứng có tính cứng tạm thời nước cứng có tính cứng vĩnh cửu nước cứng có tính cứng toàn phần nước mềm Hướng dẫn giải:
Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cừng này có hòa tàn hợp chất nào dưới đây ? \(Ca\left(HCO_3\right)_2;MgCl_2\) \(Ca\left(HCO_3\right)_2;Mg\left(HCO_3\right)_2\) \(Mg\left(HCO_3\right)_2;CaCl_2\) \(MgCl_2;CaSO_4\) Hướng dẫn giải:
Hai chất được dùng để làm mềm nước vĩnh cửu là : \(Na_2CO_3;Na_3PO_4\) \(Na_2CO_3;Ca\left(OH\right)_2\) \(NaCl;Ca\left(OH\right)_2\) \(Na_2CO_3;HCl\) Hướng dẫn giải: Hai chất được dùng để làm mềm nước vĩnh cửu là :\(Na_2CO_3;Na_3PO_4\)
Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol \(Na^+\); 0,02 mol \(Ca^{2+}\); 0,01 mol \(Mg^{2+}\); 0,05 mol \(HCO^-_3\); 0,12 mol \(Cl^-\). Nước trong cốc thuộc loại : nước cứng tính cứng tạm thời nước cứng tính cứng vĩnh viễn nước cứng có tính cứng toàn phần nước mềm Hướng dẫn giải: - Nước trong cốc có ion \(Ca^{2+};Mg^{2+}\Rightarrow\) đó là nước cứng - Vì chứa anion \(HCO^-_3\) và \(Cl^-\Rightarrow\) đó là nước cứng có tính cứng toàn phần