Một cốc nước có chứa các ion \(Na^+\left(0,02mol\right);Mg^{2+}\left(0,02\right)mol;Ca^{2+}\left(0,04mol\right);Cl^-\left(0,02mol\right);HCO^-_3\left(0,10mol\right);SO^{2-}_4\left(0,01mol\right)\). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc : có tính cứng tạm thời là nước mềm có tính cứng toàn phần có tính cứng vĩnh cửu Hướng dẫn giải:
Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là : \(HCl;NaOH;Na_2CO_3\) \(NaOH;Na_3PO_4;Na_2CO_3\) \(KCl;Ca\left(OH\right)_2;Na_2CO_3\) \(HCl;Ca\left(OH\right)_2;Na_2CO_3\) Hướng dẫn giải:
Một loại nước cứng chứa các ion : \(Ca^{2+};Mg^{2+};HCO_3^-;Cl^-\). Để làm giảm tính cứng của loại nước này tốt nhất ta dùng : dung dịch NaOH dung dịch \(Na_2CO_3\) cách đun sôi dung dịch HCl Hướng dẫn giải:
Có 4 cốc đựng lần lượt : nước cất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu và nước cứng toàn phần. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch \(Na_2CO_3\) thì có thể nhận ra tối đa bao nhiêu cốc trong số 4 cốc trên ? 2 1 3 4 Hướng dẫn giải:
Trong các dung dịch : \(HCl;Na_2CO_3;NaHSO_4;NaOH;BaCl_2\) số dung dịch tác dụng được với nước có tính cứng tạm thời là : 3 4 5 2 Hướng dẫn giải:
Một loại nước cứng chứa đồng thời \(Ca\left(HCO_3\right)_2;CaCl_2;MgSO_4\). Để làm giảm tính cứng của loại nước này ta cần thêm hóa chất : dung dịch HCl dung dịch \(BaCl_2\) \(Na_3PO_4\) \(CH_3COONa\) Hướng dẫn giải: Để làm mềm nước cứng (loại bỏ ion \(Ca^{2+};Mg^{2+}\) ) có thể dùng \(Na_3PO_4\) : \(3Ca^{2+}+2PO_4^{3-}\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2\downarrow\) \(3Mg^{2+}+2PO^{-3}_4\rightarrow Mg_3\left(PO_4\right)_2\downarrow\)
Một mẫu nước cứng chứa các ion : \(Ca^{2+};Mg^{2+};HCO_3^-;Cl^-;SO^{2-}_4\). Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là : \(Na_2CO_3\) \(HCl\) \(H_2SO_4\) \(NaHCO_3\) Hướng dẫn giải:
CHo dung dịch X gồm : 0,007 mol \(Na^+\); 0,003mol \(Ca^{2+}\); 0,006mol \(Cl^-\); 0,006 mol \(HCO^-_3\) và 0,001 mol \(NO^-_3\). Để loại bỏ hết \(Ca^{2+}\) trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam \(Ca\left(OH\right)_2\). Giá trị của a là : 0,444 0,180 0,222 0,120 Hướng dẫn giải:
Dung dịch E gồm x mol \(Ca^{2+};ymolBa^{2+};zmolHCO^-_3\). Cho từ từ dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\). Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x ,y là : \(V=\frac{x+y}{a}\) \(V=a\left(2x+y\right)\) \(V=2a\left(x+y\right)\) \(V=\frac{x+2y}{a}\) Hướng dẫn giải: Theo định luật bảo toàn điện tích ta có : \(z=2x+2y\) (1)
Trong một cốc nước có chứa 0,1 mol \(Na^+\); 0,02 mol \(Ca^{2+}\); 0,01 mol \(Mg^{2+}\); 0,05 mol \(HCO^-_3\); 0,02 mol \(Cl^-\). Nước trong cốc thuộc loại nào ? Nước cứng có tính tạm thời Nước cứng có tính vĩnh cửu Nước cứng có tính cứng toàn phần Nước mềm Hướng dẫn giải: Vì nước trong cốc chứa\(Ca^{2+};Mg^{2+}\Rightarrow\) nước cứng Nước cứng vừa chứa \(Cl^-\), vừa chứa \(HNO^-_3\Rightarrow\) nước cứng toàn phần